Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 15, Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn - Lê Duy Hưng

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 15, Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn - Lê Duy Hưng

I. Mục tiêu:

 - Kiến thức: HS hiểu được thế nào là số thập phân hữu hạn,thế nào là số thập phân vô hạn tuần hoàn.

 - Kĩ năng: Nhận biết một số thập phân là số thập phân hữu hạn, hay vô hạn tuần hoàn

 - Thái độ: Rèn tính linh hoạt trong việc nhận biết các loại số thập phân

II. Chuẩn bị:

 - Giáo viên: Bảng phụ ghi , máy tính bỏ túi.

 - Học sinh: Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ, máy tính bỏ túi , bảng nhóm.

III. Các hoạt động dạy-học:

 1. Ổn định: (1’)

 Sĩ số: 7A: 7B: 7C:

 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)

 Hỏi: Thế nào là một số hữu tỉ, viết các phân số : dưới dạng số thập phân.

 3. Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 15, Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn - Lê Duy Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: .........................
Ngµy gi¶ng: .......................
Tiết 15: §9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN.
SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: HS hiểu được thế nào là số thập phân hữu hạn,thế nào là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
	- Kĩ năng: Nhận biết một số thập phân là số thập phân hữu hạn, hay vô hạn tuần hoàn
	- Thái độ: Rèn tính linh hoạt trong việc nhận biết các loại số thập phân
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Bảng phụ ghi , máy tính bỏ túi.
	- Học sinh: Ôn lại định nghĩa số hữu tỉ, máy tính bỏ túi , bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy-học:
	1. Ổn định: (1’)
	Sĩ số: 	7A:	7B:	7C:
	2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Hỏi: Thế nào là một số hữu tỉ, viết các phân số : dưới dạng số thập phân.
	3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
*HĐ1: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn: (23ph)
GV: Cho HS làm ví dụ 1:
?: Hãy nêu cách làm
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
GV: Yêu cầu HS kiểm tra phép chia bằng máy tính bỏ túi.
GV: Nêu cách làm khác.
GV: Giới thiệu số thập phân hữu hạn.
GV: Cho HS làm VD 2.
?: Có nhận xét gì về phép chia này?
GV: Giới thiệu số thập phân vô hạn tuần hoàn.
GV: kí hiệu (6) chỉ rằng số 6 được lặp lại vô hạn lần.
GV: Hãy viết các phân số: dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kì của nó rồi viết gọn lại.
(GV cho HS dùng máy tính)
GV: Giới thiệu chú ý
* HĐ2: Củng cố-luyện tập(15ph)
? Qua bài học ta cần nắm được kiến thức gì?
? Nêu cách xác định chu kì?
GV: Cho hs làm bài tập 69/SGK
? Nhận xét bài làm của bạn?
GV: Hướng dẫn HS sửa chữa sai sót nếu có.
GV: Cho hs làm tiếp bài 71/SGK và bài 88/SBT
Yêu cầu hs lên bảng trình bày.
? Nhận xét?
GV: Hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có.
HS: Cả lớp làm ra nháp
HS: Chia tử cho mẫu
HS: Hai em lên bảng trình bày như SGK.
HS: trình bày:
HS: Đứng tại chỗ trả lời.
HS: Phép chia này không bao giờ chấm dứt.
HS: 
HS đọc chú ý
Hs suy nghĩ trả lời
Hs nêu cách xác định chu kì
Hs thảo luận làm bài 69/SGK và cử 4 bạn lên trình bày
Hs nhận xét
HS thảo luận làm và trả lời
Đại diện các hs lên bảng trình bày
HS nhận xét 
Hs theo dõi và ghi vở
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn:
0,15; 1,48 được gọi là số thập phân hữu hạn.
 Số 0,41666 gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
 Viết gọn: 0,41666 = 0,41(6)
 Số 6 được gọi là chu kì của số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,41666.
* Chú ý: SGK/ 33
2. Luyện tập:
Bài 69/SGK
 a. 8,5: 3 = 2,(83)
b.18,7: 6 = 3,11(6)
c.58: 11 = 5,(27)
d.14,2: 3,33 = 4,(264)
Bài 71/SGK
 = 0,(01)
 = 0,(001)
Bài 88/SBT
a. 0,(5) = 5. 0,(1) = 5.=
b. 0,(34) = 34. 0,(01) 
= 34. 
= 
0,(123) = 123. 0,(001)
	4. Hướng dẫn về nhà: (2ph)
 - Nắm vững điều kiện một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
 - Làm lại các bài tập 68, 69, 70 /34, 35 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tiet_15_bai_9_so_thap_phan_huu_han_so_t.doc