1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Biết được các dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Biết được cách đo thể tích chât lỏng
b. Về kĩ năng:
- Đo được thể tích chất lỏng bằng các dụng cụ đo
c. Về thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bình chia độ, bình tràn, ca đong, can
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Ca, can, cốc, bảng 3.1
3. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: (1 phút)
a. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Câu hỏi: làm bài tập 1-2.9 và 1-2.13 trong SBT ?
Đáp án:
Bài1-2.9: a, ĐCNN: 0,1 cm
b, ĐCNN: 1 cm
c, ĐCNN: 0,5 cm.
Bài 1-2.13: ta ước lượng độ dài của mỗi bước chân đi, sau đó đếm xem đi từ nhà đến trường là bao nhiêu bước chân. Sau đó nhân lên ta được độ dài tương ứng từ nhà đến trường.
Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: D¹y líp: ./10/2011 ./10/2011 8A Tiết: 1 CHƯƠNG 1: CƠ HỌC ĐO ĐỘ DÀI 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Biết được các dụng cô thường dùng để đo độ dài - Biết được đơn vị đo độ dài b. Về kĩ năng: - Biết cách dùng dụng cụ đo độ dài cho phù hợp với vật cần đo - Đo được độ dài của 1 số vật bằng dụng cụ đo độ dài. c. Về thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế - Nghiêm túc trong khi học tập. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Thước dây, thước cuộn, thước mét b. Chuẩn bị của học sinh: - Thước cuộn, thước dây, thước mét 3. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định: (1 phút) a. Kiểm tra bài cũ: (0 phút) b. Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 1: HS: nhớ lại đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 GV: hướng dẫn HS cách ước lượng độ dài cần đo HS: tiến hành ước lượng theo gợi ý của các câu hỏi C2 và C3 9’ I. Đơn vị đo độ dài 1.Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. - đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lưêng hợp pháp của nước ta là mét, kí hiệu: m - ngoài ra còn có đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm), kilômét (km). C1: 1m = 10dm 1m = 100cm 1cm = 10mm 1km = 1000m. 2. Ước lượng độ dài. C2: tùy vào HS C3: tùy vào HS Hoạt động 2: HS: quan sát và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 GV: cung cấp thông tin về GHĐ và ĐCNN HS: nắm bắt thông tin và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 HS: suy nghĩ và trả lời C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 GV: hướng dẫn HS tiến hành đo độ dài HS: thảo luận và tiến hành đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách Vật lí 6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. 25’ II. Đo độ dài. 1. Tìm hiểu dụng cô đo độ dài. C4: - thợ mộc dùng thước cuộn - học sinh dùng thước kẻ - người bán vải dùng thước mét. GHĐ: là độ dài lớn nhất ghi trên thước. ĐCNN: là độ chia giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. C5: thước của em có: GHĐ: ĐCNN: C6: a, nên dùng thước có GHĐ: 20cm và ĐCNN: 1mm b, nên dùng thước có GHĐ: 30cm và ĐCNN: 1mm c, nên dùng thước có GHĐ: 1m và ĐCNN: 1cm C7: thợ may thưêng dùng thước mét để đo vải và thước dây để đo các số đo cơ thể khách hàng. 2. Đo độ dài. a, chuẩn bị: - thước dây, thước kẻ học sinh - bảng 1.1 b, Tiến hành đo: - Ước lượng độ dài cần đo - Chọn dụng cô đo: xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cô đo - Đo độ dài: đo 3 lần, ghi vào bảng, lấy giá trị trung bình. Bảng 1.1 Độ dài vật cần đo Độ dài ước lượng Chọn dụng cụ đo độ dài Kết quả đo (cm) Tên thước GHĐ ĐCNN Lần 1 Lần 2 Lần 3 Chiều dài bàn học của em cm Bề dày cuốn sách Vật lí 6 cm c. Củng cố, luyện tập: (8 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. d. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. ============================================== Ngày soạn :20/8/2010 Ngày giảng:23/8/2010 Tiết: 2 ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo) 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Biết được cách chọn dụng cụ đo phù hợp - Biết cách đặt mắt để nhìn kết quả đo cho chính xác. b. Về kĩ năng: - Đo được độ dài của 1 số vật c. Về thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Thước dây, thước cuộn, thước mét b. Chuẩn bị của học sinh: 3. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định: (1 phút) a. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Câu hỏi: đổi các đơn vị đo sau: 1km = cm 1dm = mm 1cm = km 1mm = m. Đáp án: 1km = 100000 cm 1dm = 100mm 1cm = 0,00001 km 1mm = 0,001 m. b. Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 1: HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: suy nghĩ và trả lời C4 + C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho C4+C5 HS: thảo luận với câu C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6 I. Cách đo độ dài. C1: tùy vào HS C2: Tùy vào HS C3: đạt sau cho vạch số 0 của thước bằng 1 đầu vật cần đo. C4: nhìn vuông góc với đầu còn lại của vật xem tương ứng với vạch số bao nhiêu ghi trên thước. C5: ta lấy kết quả của vạch nào gần nhÊt. * Rút ra kết luận: C6: a, . độ dài . b, . GHĐ ĐCNN . c, . dọc theo ngang bằng d, . vuông góc . e, . gần nhất Hoạt động 2: HS: suy nghĩ và trả lời C7 C9 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 C9 HS: thảo luận với câu C10 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C10 II. Vận dụng. C7: ý C C8: ý C C9: a, b, c, C10: tùy vào HS c. Củng cố, luyện tập: (8 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. d. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. VII . Đúc rút kinh nghiệm : .. Ngày soạn :27/8/2010 ngày giảng:30/8/2010 Tiết: 3 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Biết được các dụng cụ đo thể tích chất lỏng - Biết được cách đo thể tích chât lỏng b. Về kĩ năng: - Đo được thể tích chất lỏng bằng các dụng cụ đo c. Về thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Bình chia độ, bình tràn, ca đong, can b. Chuẩn bị của học sinh: - Ca, can, cốc, bảng 3.1 3. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định: (1 phút) a. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Câu hỏi: làm bài tập 1-2.9 và 1-2.13 trong SBT ? Đáp án: Bài1-2.9: a, ĐCNN: 0,1 cm b, ĐCNN: 1 cm c, ĐCNN: 0,5 cm. Bài 1-2.13: ta ước lượng độ dài của mỗi bước chân đi, sau đó đếm xem đi từ nhà đến trường là bao nhiêu bước chân. Sau đó nhân lên ta được độ dài tương ứng từ nhà đến trường. b. Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 1: HS: đọc thông tin trong SGK và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 10’ I. Đơn vị đo thể tích. - đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít () 1 lít = 1 dm3 ; 1 = 1cm3 (1cc) C1: 1m3 = 1.000 dm3 = 1.000.000 cm3 1m3 = 1.000 lít = 1.000.000 Hoạt động 2: HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: suy nghĩ và trả lời C6 đến C8 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 đến C8 HS: thảo luận với câu C9 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C9 HS: làm TN và thực hành Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. 20’ II. Đo thể tích chất lỏng. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích. C2: - Ca đong: GHĐ: 1 ; ĐCNN: 0,5 - can: GHĐ: 5 ; ĐCNN: 1 C3: - Cốc,chai, bát C4: a, GHĐ: 100 ; ĐCNN: 5 b, GHĐ: 250 ; ĐCNN: 50 c, GHĐ: 300 ; ĐCNN: 50 C5: Ca đong, can, chai, bình chia độ 2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. C6: ý B C7: ý B C8: a, 70 cm3 b, 51 cm3 c, 49 cm3 * Rút ra kết luận: C9: a, . thể tích. b, . GHĐ ĐCNN . c, . thẳng đứng .. d, . ngang .. e, . gần nhất . 3. Thực hành: a, Chuẩn bị: - Bình chia độ, chai, lọ, ca đong - Bình 1 đừng đầy nước, bình 2 đựng ít nước. b, Tiến hành đo: - Ước lượng thể tích của nước chứa trong 2 bình và ghi vào bảng - Đo thể tích của các bình. Vật cần đo thể tích Dụng cô đo Thể tích ước lượng (lít) Thể tích đo được (cm3) GHĐ ĐCNN Nước trong bình 1 .. .. Nước trong bình 2 .. .. c. Củng cố, luyện tập: (8 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. d. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. VII . Đúc rút kinh nghiệm : .. =================================================== Ngày soạn :03/9/2010 Ngày giảng:06/9/2010 Tiết: 4 ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước b. Về kĩ năng: - Đo được thể tích vật rắn không thấm nước c. Về thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Bình tràn, bình chia độ, vật rắn không thấm nước b. Chuẩn bị của học sinh: - Vật rắn không thấm nước, bát to, cốc, bảng 4.1 3. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định: (1 phút) a. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Câu hỏi: làm bài 3.5 trong SBT ? Đáp án: Bài 3.5: a, ĐCNN: 0,1 cm3 b, ĐCNN: 0,5 cm3 b. Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 1: HS: quan sát và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: quan sát và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: thực hành đo thể tích vật rắn Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này 18’ I. Cá ... quả thu được và thống nhÊt lấy một kết quả chuẩn làm mẫu 20’ I. Thí nghiệm về sự sôi. 1. Tiến hành thí nghiệm: Bảng 28.1 Hoạt động 2: GV: hướng dẫn HS vẽ đường biểu diÔn sự thay đổi nhiệt độ của nước khi sôi HS: tiến hành vẽ đường biểu diÔn GV: quan sát và giúp đỡ HS 10’ 2. Vẽ đường biểu diÔn: c. Củng cố, luyện tập: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. d. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: D¹y líp: 16 / 04 /2012 20 / 04 /2012 6A 19 / 04 /2012 6B Tiết: 33 SỰ SỘI (tiếp theo) 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Biết được nhiệt độ sôi và các đặc điểm của nó b. Về kĩ năng: - Rút ra được các kết luận cần thiết về sự sôi c. Về thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Kết quả bảng 28.1 và đường biểu diÔn b. Chuẩn bị của học sinh: - Kết quả bảng 28.1 và đường biểu diÔn 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: b. Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 1: HS: dựa vào kết quả thí nghiệmđể trả lời các câu hỏi từ C1C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1C4 HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK. GV: đưa ra kết luận chung cho phần này 20’ II. Nhiệt độ sôi. 1. Trả lời câu hỏi: C1: ở 920C C2: ở 960C C3: ở 1000C C4: trong khi sôi thì nhiệt độ của nước không thay đổi. 2. Rút ra kết luận: C5: - Bình đúng, An sai C6: a, 100 0C nhiệt độ sôi b, không thay đổi c, bọt khí mặt thoáng Hoạt động 2: HS: suy nghĩ và trả lời C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C7 HS: suy nghĩ và trả lời C8 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C8 HS: suy nghĩ và trả lời C9 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C9 10’ III. Vận dụng. C7: vì nước sôi ở 1000C C8: vì GHĐ của nhiệt kế rượu nhỏ hơn 1000C còn của nhiệt kế thủy ngân cao hơn 1000C C9: trên hình 29.1: - đoạn AB biểu thị nước đang nóng - đoạn BC biểu thị nước đang sôi c. Củng cố, luyện tập: - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. d. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: D¹y líp: 23/ 04 /2012 27/ 04 /2012 6A 26/ 04 /2012 6B Tiết:34 ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Hệ thống hóa được kiến thức của toàn chương b. Về kĩ năng: - Trả lời được các câu hỏi và bài tập tổng kết chương c. Về thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Hệ thống câu hỏi ôn tập, bảng ô chữ b. Chuẩn bị của học sinh: - Xem lại các bài có liên quan 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (0phút) b. Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 1: GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh tự ôn tập HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từng câu hỏi của phần này. 10’ I. Ôn tập. Hoạt động 2: HS: suy nghĩ và trả lời C1 + C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 + C2 HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: thảo luận với câu C5 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 15’ II. Vận dụng. C1: ý C C2: ý C C3: đoạn ống cong dùng để hạn chế đường ống bị vỡ khi ống co dãn vì nhiệt. C4: a, sắt có nhiệt độ nóng chẩy cao nhÊt b, rượu có nhiệt độ nóng chẩy thÊp nhÊt c, vì rượu có nhiệt độ nóng chẩy là - 500C. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ này vì tới - 500C thì thủy ngân bị đông đặc lại d, tùy vào HS C5: Bình nói đúng vì trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của nước không thay đổi. C6: a, BC là quá trình nóng chảy DE là quá trình sôi b, AB nước tồn tại ở thể rắn CD nước tồn tại ở thể lỏng Hoạt động 3: HS: thảo luận với các câu hỏi hàng ngang của trò chơi ô chữ Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từ hàng dọc 10’ III. Trò chơi ô chữ. c. Củng cố, luyện tập: (7phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. d. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. Ngµy so¹n: Ngày kiểm tra: Kiểm tra líp: / 04 /2012 / 04 /2012 6A / 04 /2012 6B Tiết35 BÀI KIỂM HỌC KÌ II Môn : Vật lí 6 (thời gian 45 phút không kể thời gian gian giao đề) 1. Mục tiêu - Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng. - Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra. - Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học tập của học sinh. - Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí, ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất, nhiệt kế, nhiệt giai. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn và in sau đề. b. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị giờy kiểm tra như đã dặn 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (0 phút Vắng: b.Bài mới : Giáo viên phát đề cho học sinh làm,đề thi được đính kèm theo. PHÒNG GD & §T GIA LỘC ĐỀ THI CHấT LƯỢNG HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS LIÊN HỒNG NĂM HỌC 2008-2009 MÔN: LÝ 6 (Thời gian 45 phút ,không kể thời gian giao đề) Câu 1(2đ):Tại sau khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm ? Câu 2(2đ):Băng kép là gì ? Băng kép dùng để làm gì? Câu 3(2đ) : Sự nóng chảy là gì ?Sự đông đặc là gì ?Trong việc đúc tượng đồng ,có những quá trình chuyển thể nào của đồng ? Câu 4(1đ):Sự bay hơi là gì ?Tốc độ bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 5(1đ):Tại sau khi trồng chuối hay trồng mía ,người ta phải chặt bớt lá ? Câu 6 (2 đ): Hãy tính xem 50oC tương ứng với bao nhiêu oF ? ĐÁP ÁN Câu 1: + Vì khi nóng lên nước sẽ nở ra (1đ) + nếu đổ đầy ấm nước sẽ tràn ra ngoài (1đ) Câu 2: +Là 2 thanh kim loại có bản chất khác nhau , được tán chặt với nhau theo chiều dài của thanh. (1đ) +Để đóng ngắt tự động mạch điện (1đ) Câu 3: +Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng .Sự đong đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn (1đ) +Nung cho đồng nóng chảy: từ thể rắn sang thể lỏng (0.5đ) +Đổ đồng lỏng vào khuôn cho nó đong đặc lại:thể lỏng sang thể rắn (0.5đ) Câu 4: +Sự bay hơi là sự biến từ thể lỏng sang thể hơi (0.5đ) + Phụ thuộc 3yếu tố: nhiệt độ ,gió,diện tích mặt thoáng (0.5đ) Câu 5: +Để giảm diện tích mặt thoáng của lá (0.25đ) +Nước trong cây ít bị bay hơi,làm cây không bị chết (0.75đ) Câu 6: 50oC = 0oC + 50oC (0.25 đ) = 32oF + (50 x 1.8 oF ) (0.25đ ) = 32oF + 90oF (0.25đ) = 122 oF (0.25đ) ./. 4. Củng cố: GVnhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn học ở nhà: Làm lại bài kiểm tra ở nhà tự đánh giá kết quả. Tiết 20: ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I:CƠ HỌC 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Hệ thống hóa được kiến thức của toàn chương b. Về kĩ năng: - Trả lời được các câu hỏi và bài tập c. Về thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Hệ thống câu hỏi + đáp án, trò chơi ô chữ b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn lại các kiến thức của chương 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (0 phút) b. Dạy nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG Hoạt động 1: GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh tự ôn tập HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từng câu hỏi của phần này. 11’ I. Tự kiểm tra Hoạt động 2: HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2 HS: thảo luận với câu C3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: suy nghĩ và trả lời C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 20’ II. Vận dụng. C1: - Con Trâu tác dụng lực kéo lên cái cày - Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng - Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh - Thanh nam châm tác dụng lực hút vào miếng sắt - Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn. C2: ý C C3: ý B C4: a, kilôgam trên mét khối b, niutơn c, kilôgam d, niutơn trên mét khối e, mét khối C5: a, ... mặt phẳng nghiêng b, ròng rọc cố định c, đòn bẩy d, ròng rọc động C6: a, vì khi tay cầm dài hơn lưỡi kéo thì ta được lợi về lực, nên ta cắt kim loại dễ dàng hơn. b, vì kéo cắt giấy, cắt tóc thì ta cần dùng ít lực nên chế tạo lưỡi kéo dài hơn tay cầm. Hoạt động 3: HS: thảo luận với các câu hỏi hàng ngang của trò chơi ô chữ thứ nhất Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từ hàng dọc ô chữ thứ nhất HS: thảo luận với các câu hỏi hàng ngang của trò chơi ô chữ thứ 2 Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từ hàng dọc ô chữ thứ 2 10’ III. Trò chơi ô chữ. 1. Ô chữ thứ nhất: 2. Ô chữ thứ hai:+ c. Củng cố, luyện tập: (3 phút) - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Nhận xét giờ học. d. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau. * Những kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: ========*&*======== Ngàysoạn:01/01/2010 Ngày dạy:04/01/2010
Tài liệu đính kèm: