Giáo án Vật lý Lớp 10 - Học kỳ II (Bản 2 cột)

Giáo án Vật lý Lớp 10 - Học kỳ II (Bản 2 cột)

I.MỤC TIÊU

- Nhận biết được các dạng cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định của vật rắn có một điểm tựa hay một trục quay cố định.

- Nêu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế và vận dụng được điều kiện này để làm tăng mức vững vàng của vật có mặt chân đế.

II. CHUẨN BỊ

-GV chuẩn bị nhân bản các bài tập sẽ dùng trong tiết học để phát cho HV. Bài 1- Một thanh AO có trọng tâm O ở giữa thanh và có khối lượng m = 1kg. Một đầu của thanh liên kết với tường bằng một bản lề, còn đầu A được treo vào tường bằng dây AB. Thanh được giữ nằm ngang và dây làm với thanh một góc = 30o (hình 29.1).

Hãy xác định:

a) Giá của phản lực Q của bản lề tác dụng vào thanh.

b) Độ lớn lực căng của dây và phản lực Q

Lấy g = 10 m/s2.

Hình 29.1

 

doc 91 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 10 - Học kỳ II (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 6/11/2007 Ngày giảng7/11/2007
Tiết 27 Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
I.Mục tiêu
- Phát biểu được quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều. 
 - Vận dụng được quy tắc trên để giải các bài tập đối với vật chịu tác dụng của hai lực song song cùng chiều.
II. chuẩn bị 
- Một thước dài cứng và nhẹ có một lỗ nhỏ ở trọng tâm của thước
- Một lực kế lò xo
- Các quả cân và dây treo.
III . Tiến trình dạy và học :
GV đặt vấn đề vào bài tương tự như ở phần đầu bài 19-SGK. Cho HV đưa ra một số ví dụ trong thực tế về hai lực song song cùng chiều tác dụng vào một vật.
I. Làm thí nghiệm về tìm hợp lực của hai lực song song cùng chiều
Hoạt động 1. (15’) GV làm thí nghiệm, HV quan sát và làm theo
 yêu cầu của GV
Hoạt động của GV
GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cho biết trọng lượng của một quả cân, nêu mục đích thí nghiệm: tìm đặc điểm về độ lớn và về giá của hợp lực hai lực song song cùng chiều. Cụ thể là cho hai lực song song cùng chiều P1 và P2 tác dụng vào một vật rắn (cái thước). Thay hai lực này bằng một lực duy nhất P tác dụng vào một điểm nào đó của vật để tác dụng vẫn y hệt như hai lực P1 và P2 đồng thời tác dụng vào vật.
 GV làm thí nghiệm theo hình 19.1-SGK.
GV xem một số bài làm và cho bài chữa. Sau đó làm thí nghiệm theo hình 19.2 SGK.
GV yêu cầu HV làm câu C2, xem một số bài làm và cho đáp án.
Hoạt động của HV
HV quan sát vị trí của thước (nằm ngang) và đọc số chỉ của lực kế.
HV làm câu C1 theo hướng dẫn của GV:
+ Biết trọng lượng của mỗi quả cân là P0, tính các trọng lượng P1 và P2.
 + Biết độ dài mỗi khoảng chia trên thước là a, tính các cánh tay đòn d1 = OO1 và d2 = OO2.
 + Dùng quy tắc momen lực đối với trục quay O để chứng minh tỉ số nêu ở câu hỏi.
HV quan sát và nêu nhận xét về:
 + Số chỉ của lực kế
 + Vị trí của thước
 + Trọng lượng P treo ở O, quan hệ giữa P với P1 và P2.
 HV làm câu C2.
II. Quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều.
Hoạt động 2. (10’) Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều
Hoạt động của GV
GV cho HV tóm tắt lại các kết quả thí nghiệm thu được ở nội dung 1: P = P1 + P2
Sau đó thông báo cho HV biết kết quả này có thể áp dụng cho mọi trường hợp khi một vật chịu tác dụng của hai lực song song cùng chiều.
GV yêu cầu HV làm các câu C3 và C4.
GV vẽ hình 19.3-SGK lên bảng, gọi một số HV phát biểu quy tắc và làm các câu C3 và C4.
GV tóm tắt lại quy tắc hợp lực song song, nêu một số chú ý về vấn đề “trọng tâm” và về phép phân tích một lực thành hai lực song song cùng chiều. GV cho bài chữa các câu C3 và C4.
Hoạt động của HV
HV đọc kĩ toàn bộ mục II bài 19-SGK để có thể phát biểu quy tắc hợp lực song song cùng chiều, sau đó làm các câu C3 và C4.
Hoạt động 3. (10’) Làm bài tập củng cố
C1- 	a) Lực kế chỉ F = P1 + P2
 b) Gọi trọng lượng mỗi quả cân là P0 và độ dài mỗi khoảng chia trên thước là a, ta có:
M1 = P1d1 = 2P0 . 3a = 6P0 . a
M2 = P2d2 = 3P0 . 2a = 6P0 . a
Suy ra P1d1 = P2d2 và chứng minh được tỉ số đã nêu.
(Cần chú ý momen của lực đàn hồi của lò xo lực kế bằng 0 vì lực này có giá đi qua trục quay 0).
C2-	Xem hình 27.2.
C3- 	Do tính chất đối xứng, hợp lực của hai phần nhỏ xuyên tâm đối xứng bất kì đặt tại tâm của vòng nhẫn.
C4-	(Xem hình 19.6 SGK)
Đặc điểm của hệ ba lực song song cân bằng là:
- Ba lực đó phải có giá đồng phẳng.
- Lực ở trong phải ngược chiều với hai lực ở ngoài Bài 2 SGK : 40 cm; 60 cm ; 500 N.
GV chấm một số bài làm, nhận xét và cho bài chữa.
HV làm bài tập 2-SGK để củng cố về quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều.
Hoạt động 4. (5’) Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của GV
Yêu cầu HS làm các bài tập3, 4, 5 SGK. Đọc bài 20 SGK
Bài 3 SGK : Người đi trước chịu 400 N và người đi sau chịu 600 N.
Hướng dẫn bài 4 : 
Hướng dẫn bài 5 : GG1 = 0,88 cm.
Xem bản này gồm hai tấm ghép lại (hình 27.3), trọng lượng của mỗi tấm tỉ lệ với diện tích:
Hoạt động của HV
HS nhận nhiệm vụ học tập theo hướng dẫn của GV
	-------------------------------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn 8/11/2007 Ngày giảng12/11/2007
Tiết 28 Các dạng cân bằng. cân bằng của một vật 
có mặt chân đế
I.Mục tiêu
- Nhận biết được các dạng cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định của vật rắn có một điểm tựa hay một trục quay cố định. 
- Nêu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế và vận dụng được điều kiện này để làm tăng mức vững vàng của vật có mặt chân đế.
II. chuẩn bị 
- Một thước có trục quay nằm ngang xuyên qua một lỗ ở đầu thước
- Một thước có trục quay nằm ngang đi qua trọng tâm của nó
- Một con lật đật
- Một khối hình hộp và một vật kê
- Mỗi HV chuẩn bị 2 thước nhựa (một thước dùi lỗ ở một đầu, thước kia dùi lỗ ở đúng trọng tâm của thước) và một đoạn dây thép để làm trục quay.
III . Tiến trình dạy và học :
I. Các dạng cân bằng
Hoạt động 1. (15’) Tìm hiểu các dạng cân bằng
Hoạt động của GV
GV yêu cầu HV đọc SGK và trả lời các câu hỏi:
1) Thế nào là cân bằng không bền, cân bằng bền? Nêu vài ví dụ để minh hoạ.
2) So sánh vị trí trọng tâm của thước ở hai dạng cân bằng đó.
GV yêu cầu HV trả lời các câu hỏi:
3) Thế nào là cân bằng phiếm định? Nêu vài ví dụ trong thực tế để minh hoạ.
4) Có nhận xét gì về vị trí trọng tâm của vật ở dạng cân bằng này.
GV cho HV lần lượt trả lời các câu hỏi trên, nhận xét, cho câu trả lời đúng và tóm tắt những điều cần ghi nhớ về các dạng cân bằng.
Hoạt động của HV
HV đọc toàn bộ mục I bài 20 SGK, dùng thước có dùi lỗ ở một đầu để làm các thí nghiệm theo các hình 20.2 và 20.3 về cân bằng không bền và cân bằng bền.
 HV trả lời câu hỏi (theo SGK).
HV dùng thước có dùi lỗ ở đúng trọng tâm của thước để làm thí nghiệm về cân bằng phiếm định theo hình 20.4 SGK.
HV trả lời các câu 3 và 4.
II. Cân bằng của một vật có mặt chân đế và mức vững vàng của cân bằng
Hoạt động 2. (15’) Tìm hiểu điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế 
Hoạt động của GV
GV yêu cầu HV trả lời các câu hỏi:
1)Mặt chân đế là gì? Nêu vài ví dụ về mặt chân đế. Làm câu C1.
2) Nêu điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế.
3) Muốn tăng mức vững vàng của vật có mặt chân đế thì phải có những biện pháp gì? Nêu một vài ví dụ để minh hoạ.
GV yêu cầu HV làm câu C2, nhận xét, giải đáp và cho câu trả lời đúng.
Hoạt động của HV
HV đọc mục II bài 20 SGK và trả lời các câu hỏi do GV đưa ra. 
HV làm câu 2.
C1- 	Khi vẽ mặt cắt, mặt chân đế ở các vị trí 1, 2, 3 lần lượt là các đoạn AB, AC, AD. Mặt chân đế ở vị trí 4 là điểm A. (xem hình 20.6 SGK)
C2-	* Vì trọng tâm của ô tô bị nâng cao và giá của trọng lực dễ đi ra ngoài mép của mặt chân đế.
* Người ta đổ chì vào đáy con lật đật nên trọng tâm của con lật đật ở gần sát đáy (vỏ nhựa có khối lượng không đáng kể).
 Hoạt động 3. (10’) Làm bài tập củng cố
 - GV tóm tắt những kiến thức cơ bản cần ghi nhớ của tiết học, cho HV làm vào vở các bài tập 4, SGK.
Bài 4-	a) Cân bằng không bền
	b) Cân bằng bền
	c) Quả cầu bên trái: cân bằng phiếm định
 	 Quả cầu trên cao: cân bằng không bền	 Quả cầu bền phải: cân bằng bền.
- GV chấm một số bài làm của HV, hướng dẫn trả lời và cho đáp án.
HV làm bài tập theo yêu cầu của GV.
 Hoạt động 4. (5’) Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của GV
Yêu cầu HS làm các bài tập 5 SGK. Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK
Giờ sau chữa bài tập. GV yêu cầu HS, HV ôn tập các kiến thức từ tiết 25 đến tiết 28. 
5- a) Chân đèn (đế đèn) phải có khối lượng lớn và mặt chân đế rộng.
 b) Thân xe phải có khối lượng rất lớn và xe phải có mặt chân đế rộng.
 c) Ôtô đua có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp.
6- Trường hợp chở thép lá. Trong trường hợp này trọng tâm ở thấp nhất. 
Hoạt động của HV
HS nhận nhiệm vụ học tập theo hướng dẫn của GV
 	-------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn 10/11/2007 Ngày giảng12/11/2007
Tiết 29 Bài tập
I.Mục tiêu
- Nhận biết được các dạng cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định của vật rắn có một điểm tựa hay một trục quay cố định. 
- Nêu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế và vận dụng được điều kiện này để làm tăng mức vững vàng của vật có mặt chân đế.
II. chuẩn bị 
-GV chuẩn bị nhân bản các bài tập sẽ dùng trong tiết học để phát cho HV. Bài 1- Một thanh AO có trọng tâm O ở giữa thanh và có khối lượng m = 1kg. Một đầu của thanh liên kết với tường bằng một bản lề, còn đầu A được treo vào tường bằng dây AB. Thanh được giữ nằm ngang và dây làm với thanh một góc a = 30o (hình 29.1).
Hãy xác định:
a) Giá của phản lực Q của bản lề tác dụng vào thanh.
b) Độ lớn lực căng của dây và phản lực Q
Lấy g = 10 m/s2.
Hình 29.1
Bài 2- Một barie gồm thanh cứng AB = 4m, trọng lượng P = 35N. Đầu A đặt vật nặng có trọng lượng P1 = 140N, thanh có thể quay trong mặt phẳng thẳng đứng xung quanh trục
nằm ngang ở O cách đầu A 0,5m.
Tính áp lực của thanh lên trục O và lên chốt ngang ở B khi thanh cân bằng nằm ngang (hình 29.2).
Hình 29.2
Bài 3- Cái cân đòn có dạng như ở hình 29.3. Khi không treo vật nào và đặt quả cân ở vị trí O thì cân nằm thăng bằng.
a) Chứng minh rằng khoảng cách OB tỉ lệ với trọng lượng của vật móc ở K.
b) Hỏi trọng lượng của quả cân bằng bao nhiêu? Biết rằng khi treo một vật 2kg tại K thì quả cân phải đặt ở vị trí B cách O là 20cm. Cho biết AI = 5cm.
Bài 4- Dùng SBT bài 17.4.
Hình 29.3
 Bài 5- Dùng SBT bài 20.3.
-HS học và làm các BT , thước, máy tính
III . Tiến trình dạy và học :
 1- GV giới thiệu các công việc phải làm trong tiết học (chủ yếu học cách giải 3 bài tập đầu, còn 2 bài sau để cho HV làm ở nhà). GV phát đề bài tập cho HV. (5’)
2- Giải bài tập (35’)
* Giải bài 1- HV đọc kĩ đề bài, vận dụng điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song. GV theo dõi việc làm bài của HV để có những gợi ý cần thiết.
Bài giải
Xác định giá phản lực Q của bản lề. (xem hình 29.4)
Thanh AO chịu tác dụng của 3 lực:
+ Trọng lực P có giá là đường IG (I là điểm giữa dây AB, G là trọng tâm thanh)
+ Lực căng T có giá là AB. 
+ Phản lực Q của bản lề có giá qua O.
 Hình 29.4
Theo điều kiện cân bằng của vật rắn thì ba lực trên phải đồng quy tại một điểm, mà P và T đã có giá đồng quy tại I nên Q cũng có giá đi qua I. Nói cách khác, giá của Q là OI.
b) Tính độ lớn của T và Q 
Trượt các véctơ P , T và Q trên giá của chúng về điểm đồng quy I. Vì hệ cân bằng nên P + T + Q = 0 . Gọi R là hợp lực của P và T ta có R = - Q.
Tam giác AOB vuông mà I là điểm giữa của AB, do đó OI =
AB
= IB. Tam giác BIO là
2
cân. Vì đoạn TR // BO nên tam giác TIR cũng cân và T = R = Q.
Từ I vẽ đường song song với AO, đường này cắt vuông góc với TR tại H. Góc 
TIH = a = 30o . Đoạn IH biểu diễn lực bằng
P
. Từ đó tính được:
2
T =
 P
 2
=
mg
sin a
2sin30o
Q = T =
1 . 10
= 10N
2 . 0,5
* Giải bài 2. GV và HV làm việc tương tự như ở  ... ; DU = 1,5 . 105 J 
|A| = 1,5 . 105 J ; DU = 3,5 . 105 J
|A| = 1,5 . 105 J ; DU = 6,5 . 105 J
Chủ đề 5: chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể
a) Kiến thức
• Định nghĩa chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình; tính chất của chúng.
• Biến dạng cơ và sự nở vì nhiệt của vật rắn.
• Các hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.
• Sự chuyển thể của các chất.
• Độ ẩm của không khí.
b) Bài tập
BT6:	Một vòng xuyến có đường kính ngoài là 44mm và đường kính trong là 40mm. Trọng lượng của vòng xuyến là 0,45mN. Lực bứt vòng xuyến này ra khỏi bề mặt của glixêrin ở 200C là 64,3mN. Tính hệ số căng bề mặt của glixêrin ở nhiệt độ này?
III . Tiến trình dạy và học :
Hoạt động 1: (8') Ôn tập chủ đề 1.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HV
GV: Yêu cầu HV nhắc lại kiến thức về động lượng bao gồm định nghĩa và công thức của động lượng, định luật bảo toàn động lượng.
HV: Nhắc lại những kiến thức theo yêu cầu của GV.
GV: Yêu cầu HV cho biết điều kiện và các bước áp dụng định luật bảo toàn động lượng.
HV: Nhắc lại điều kiện và các bước áp dụng định luật bảo toàn động lượng.
GV: Cho HV làm BT1.
HV: Làm BT1.
Hoạt động 2: (8') Ôn tập chủ đề 2.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HV
GV: Yêu cầu HV nhắc lại kiến thức về cơ năng bao gồm định nghĩa và công thức của cơ năng, định luật bảo toàn cơ năng.
HV: Nhắc lại những kiến thức theo yêu cầu của GV.
GV: Yêu cầu HV cho biết điều kiện và các bước áp dụng định luật bảo toàn cơ năng.
HV: Nhắc lại điều kiện và các bước áp dụng định luật bảo toàn cơ năng.
GV: Cho HV làm BT2.
HV: Làm BT2.
Hoạt động 3: (10') Ôn tập chủ đề 3.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HV
GV: Yêu cầu HV nhắc lại kiến thức về khí lý tưởng và phương trình trạng thái, ba định luật về chất khí.
HV: Nhắc lại những kiến thức theo yêu cầu của GV.
GV: Yêu cầu HV cho biết điều kiện và các bước áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng.
HV: Nhắc lại điều kiện và các bước áp dụng phương trình trạng thái của khí lý tưởng.
GV: Cho HV làm BT4.
HV: Làm BT4.
Hoạt động 4: (8') Ôn tập chủ đề 4.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HV
GV: Yêu cầu HV nhắc lại kiến thức về nội năng, sự biến đổi nội năng, các nguyên lý NĐLH
HV: Nhắc lại những kiến thức theo yêu cầu của GV.
GV: Yêu cầu HV cho các bước áp dụng nguyên lý I NĐLH
HV: Nhắc lại các bước áp dụng nguyên lý I NĐLH
GV: Cho HV làm BT5.
HV: Làm BT5.
Hoạt động 5: (9') Ôn tập chủ đề 5.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HV
GV: Yêu cầu HV nhắc lại kiến thức về 
 • Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình; tính chất của chúng.
• Biến dạng cơ và sự nở vì nhiệt của vật rắn.
• Các hiện tượng căng bề mặt của chất lỏng.
• Sự chuyển thể của các chất.
• Độ ẩm của không khí.
HV: Nhắc lại những kiến thức theo yêu cầu của GV.
GV: Cho HV làm BT6.
HV: Làm BT6.
Hoạt động 6: (2') Tổng kết bài học, giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn HS, HV ôn tập theo các chủ đề và xem lại các BT đã chữa.
Giờ sau KT học kỳ II
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau
	-----------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn11/2/2008 Ngày giảng20/2/2008
Tiết 64 Kiểm tra học kỳ II
I.Mục tiêu
	- Củng cố và khắc sâu kiến thức trong học kỳ II
	- Rèn luyện đức tính trung thực, cần cù, cẩn thận, chính xác, khoa học, phát huy khả năng làm việc độc lập ở HS, HV.
II. chuẩn bị : 
	-GV : Ra đề KT và nộp CM để thẩm định đề.
	-HS, HV : Ôn tập các kiến thức trong học kỳ II theo các chủ đề đã học ở tiết 63.
III . Tiến trình dạy và học :
Hoạt động 1 (1’)
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
ổn định tổ chức lớp 
GV kiểm tra sĩ số HS và nêu yêu cầu kỷ luật đối với giờ kiểm tra 
Hoạt động 2 (43’)
	Hoạt động của học sinh	
Trợ giúp của giáo viên
Làm bài kiểm tra
GV phát bài kiểm tra cho từng học sinh
Quản lí HS làm bài, đảm bảo tính trung thực công bằng trong làm bài 
 Hoạt động 3 (1’)
	Hoạt động của học sinh	
Trợ giúp của giáo viên
Tổng kết giờ học 
GV thu bài và nhận xét về kỷ luật giờ học 
Bài tập về nhà: ôn lại khái niệm về lực, hai lực cân bằng, các công thức lượng giác đã học 
 Nội dung kiểm tra
Cõu 1.Đơn vị của động lượng là : 
: kg.m.s 2 " kg.m.s kg/m.s
Cõu 2 : 	Cõu nào sau đõy là khụng đỳng ?
	: Cụng của trọng lực khụng phụ thuộc dạng đường đi.
	" Cụng của lực đàn hồi phụ thuộc dạng đường đi .
	< Cụng của lực ma sỏt phụ thuộc dạng đường đi . 
> Cụng của trọng lực cú thể dương hoặc õm
Cõu 3 : Một tàu thủy chạy trờn sụng theo đường thẳng kộo sà lan trở hàng với lực khụng đổi F = 5.103N. Lực thực hiện một cụng bằng 15.106J. Sà lan đó rời chỗ theo phương của lực được một quóng đường là :
	 : 300m. 	" 3000m. 	
 2500m.
Cõu 4 : Một vật cú khối lượng 400g được thả tự do từ độ cao 20m xuống đất. Cho g=10m/s2 . Sau khi rơi được 12m, động năng của vật là 
	: 16J. 	" 24J . 	
	48J . 
 Cõu 5 : Phương trỡnh nào sau đõy ỏp dụng được cho cả ba quỏ trỡnh đẳng ỏp, đẳng tớch, đẳng nhiệt của một khối lượng khớ lý tưởng xỏc định ?
	: PV = const	 	 	 "	
Cõu 6 : Cõu nào sau đõy là khụng đỳng ?
	Ta cú thể dựng hiện tượng núng chảy để phõn biệt 
	: Chất rắn đơn tinh thể với chất rắn đa tinh thể .
	"Chất rắn đơn tinh thể với chất rắn vụ định hỡnh .
	<Chất rắn đa tinh thể với chất rắn vụ định hỡnh .
	>Chất rắn kết tinh với chất rắn vụ định hỡnh .
Cõu 7 : Tớnh chất nào dưới đõy khụng liờn quan đến chất rắn kết tinh ?
	: Cú nhiệt độ núng chảy xỏc định.	
" Cú tớnh dị hướng hoặc đẳng hướng.
	< Cú cấu trỳc mạnh tinh thể.	
>Khụng cú nhiệt độ núng chảy xỏc định.
Cõu 8 : Một thước thộp ở 10 0C cú độ dài là 1000mm. Hệ số nở dài của thộp là 12.10-6K-1. Khi nhiệt độ tăng đến 40 0C, thước thộp này dài thờm là 
	: 2,5mm. 	 	" 0,36mm. 	
 4,2mm.
Cõu 9 : Mức chất lỏng trong ống mao dẫn so với bề mặt chất lỏng bờn ngoài ống phụ thuộc những yếu tố nào 
	: Đường kớnh trong của ống, tớnh chất của chất lỏng.
	" Đường kớnh trong của ống, tớnh chất của thành ống .
	< Tớnh chất của chất lỏng và của thành ống .
	> Đường kớnh trong của ống, tớnh chất của chất lỏng và của thành ống.
Cõu 10 :Nhiệt núng chảy của đồng là 1,8.105J. Núi như thế cú nghĩa là 
	: Cần cung cấp nhiệt lượng 1,8.105J cho khối đồng trong quỏ trỡnh húa lỏng ở nhiệt độ bất kỳ nào .
	" Cần cung cấp nhiệt lượng 1,8.105J cho mỗi kg đồng trong quỏ trỡnh húa lỏng ở nhiệt độ núng chảy của nú .
	<Cần cung cấp nhiệt lượng 1,8.105J cho một khối đồng khi húa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ núng chảy của nú .
 	 > Mỗi kg đồng tỏa ra nhiệt lượng1,8.105J khi húa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ bất kỳ.
Cõu 11 : Cõu nào sau đõy khụng phự hợp với nguyờn lớ I nhiệt động lực học
	: Năng lượng được bảo toàn. 
	"Độ biến đổi nội năng của vật bằng tổng cụng và nhiệt lượng mà vật nhận được .
	< Độ tăng đổi nội năng của vật bằng tổng cụng vật thực hiện được và nhiệt lượng tỏa ra .
>Nhiệt lượng truyền cho vật làm tăng nội năng của vật và biến thành cụng mà vật thực hiện được .
Cõu 12 : Hệ thức nào sau đõy là quỏ trỡnh nung núng khớ trong một bỡnh kớn khi bỏ qua sự nở của bỡnh ?
	:∆U = A.	"∆U = Q + A.	
∆U = Q.	
Cõu 13: Cụng thức nào sau đõy khụng phải là cụng thức tớnh hiệu suất của động cơ nhiệt 
	: 	" 	
Cõu 14 : Trong cụng thức l = l0(1+αt), phỏt biểu nào sau đõy là khụng đỳng ?
	: l : là chiều dài của vật rắn ở t0C.	
" l0 : là chiều dài của vật rắn ở t0C.
	<t0C : nhiệt độ của vật rắn ở t0C.	
> α : hệ số nở dài phụ thuộc vào chất liệu của thanh .
Cõu 15 : Thể tớch của vật rắn ở nhiệt độ t0C, được tớnh theo cụng thức : 
: V = V0(1 + βt)	" V = V0(1 + αt) 
Cõu 16: Hệ thức nào dưới đõy biểu diễn đỳng quan hệ giữa hệ số nở dài và hệ số nở khối ?
	: α = 3β. 	 	" α = β/2 .	
 β = 3α.
Cõu 17 : Một thanh ray dài 12,5m bằng thộp. Chiều dài của thanh ray tăng thờm bao nhiờu nếu nhiệt độ tăng thờm 20 0C? Cho biết α = 12.10-6 K-1.
	:2,5mm.	" 3mm.	
 3,5mm.
Cõu 18 : Tớnh độ biến thiờn thể tớch của một hỡnh cầu bằng nhụm bỏn kớnh 10cm, khi nú được nung núng từ 00C đến 1000C . Cho biết hệ số α = 22.10-6 K-1.
	: 2,9cm3. 	" 29cm3.	
0,29cm3.
Cõu 19 : Lực căng bề mặt cú phương như thế nào ?
	:Song song với mặt thoỏng.	"Thẳng gúc với mặt thoỏng.
	Cắt ngang bất kỳ với mặt thoỏng.
Cõu 20 : Hiện tượng nào sau đõy khụng do hiện tượng mao dẫn ?
	: Nước từ đất đến bộ rễ và thõn cõy lờn đến ngọn cõy .
	"Sự chỏy của ngọn đốn cú bấc.
	<Sự chỏy của bếp ga.
	>Trỏnh mất nước của ruộng, mựa khụ người ta phải cày lớp đất mặt.
Cõu 21 : Đường kớnh của ống mao dẫn được tớnh theo hệ thức nào dưới đõy ?
: 	" 	
Cõu 22 : Nhỳng ống mao dẫn vào chậu nước ở nhiệt độ 200C thỡ độ chờnh lệch của mực chất lỏng là 5cm. Đường kớnh của ống mao dẫn là :
	:5,3mm.	" 0,58mm.	
0,058mm.
Cõu 23 : Cú 3cm3dầu chảy qua ống nhỏ dọt thành 288 giọt dầu. Cho biết đường kớnh của đầu ống nhỏ giọt là 1,2mm và khối lượng riờng của dầu là 900 kg/m3. Sức căng mặt ngoài là :
	:0,04N/m.	"0,4N/m. 	
 0,05N/m.
Cõu 24 : Nhiệt núng chảy riờng của vật rắn tinh thể tựy thuộc vào điều gỡ ?
	:Nhiệt độ của vật. 	"Thể tớch của vật.	
 Chất cấu tạo nờn vật rắn.
Cõu 25 : Nhiệt lượng Q cung cấp cho vật rắn tinh thể trong quỏ trỡnh núng chảy khụng phụ thuộc vào điều gỡ?
: Áp suất bờn ngoài.	 	"Thể tớch của vật. 
 Chất cấu tạo nờn vật rắn.
Cõu 26 : Chọn phỏt biểu đỳng .
	: Sự bay hơi là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể khớ ở trong lũng chất lỏng.
	" Sự bay hơi là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể khớ ở tại mặt thoỏng chất lỏng.
	< Sự bay hơi là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể khớ ở bề mặt của vật.
	> Sự bay hơi là sự húa hơi.
Cõu 27 : Chất nào trong điều kiện hàng ngày ta tường thấy ở ba trạng thỏi : rắn, lỏng, khớ :
	: Muối.	" Đường.	
 Khớ CO2 .C
Cõu 28 : Phỏt biểu nào sau đõy là đỳng :
	:Cụng là một đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh cụng của một vật .
	"Cụng là một đại lượng cú hướng bằng tớch cú hướng của hai vộc tơ 
	< Cụng là một đại lượng vụ hướng cú độ lớn bằng F.s .
	>Cụng là một đại lượng vụ hướng cú độ lớn bằng F.s.cosα .
Cõu 29 : Vật rơi từ độ cao h xuống đất, hỏi cụng được sản sinh ra khụng? Và lực nào sinh cụng ?
	:Cụng cú sinh ra và là cụng của trọng lực.
	"Cụng cú sinh ra và là cụng của ma sỏt.
	<Cụng cú sinh ra và là do lực cản của khụng khớ.
	>Khụng cú cụng nào sinh ra.
Cõu 30 :Hai vật cú khối lượng m1 và m2, chuyển động với vận tốc , điều nào sau đõy là đỳng khi núi về động lượng của hệ ?
:	 Tỷ lệ với m1.	
" cựng phương, cựng chiều với 
< cựng phương, cựng chiều với	
> cựng phương, cựng chiều với tổng . 
đáp án và biểu điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
B
B
D
D
A
D
B
D
B
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C
C
A
B
A
D
B
B
C
C
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
D
B
C
D
C
B
C
D
A
D
Mỗi câu 0,33 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_10_hoc_ky_ii_ban_2_cot.doc