GV hướng dẩn HS vào vấn đề so sách sự nhanh, chậm của chuyển động của các bạn trong bảng 2.1, ghi kết quả cuộc chạy 60m.
Từ kinh nghiệm hàng ngày các em sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh, chậm của các bạn .
Yêu cầu HS trả lời câu C1 .
HS sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh, chậm của các bạn trong bảng 2.1 .
HS trả lời câu C1 : cùng chạy 1 quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.
HS ghi kết quả xếp hạng vào cột 4.
GV yêu cầu HS trả lời câu C2 .
Muốn tính được quãng đường học sinh chạy được trong mỗi giây ta làm thế nào ?
HS: Muốn tính quãng đường chạy được trong mỗi giây ta lấy quãng đường chia cho thời gian .
Y/cầu HS tính và ghi kết quả vào cột 5 .
HS tính và ghi kết quả vào cột 5
GV giới thiệu trong trường hợp này, quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc .
Y/cầu HS trả lời C3 .
HS trả lời câu C3 : (1) : nhanh, (2) :chậm, (3) :quãng đường đi được, (4) : đơn vị.
Tuần:2 Bài 2:VẬN TỐC Tiết :2 I. Muïc tieâu : 1. Kieán thöùc: Từ ví dụ, so sánh được quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động. Rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc). Nêu được ý nghĩa khái niệm vận tốc, viết được công thức tính vận tốc, biết vận dụng nó để giải được một số bài tập đơn giản. Viết được đơn vị vận tốc và cách đổi đơn vị. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. 2. Kyõ naêng: Rèn luyện khả năng so sánh và kĩ năng vận dụng công thức làm bài tập. 3. Thaùi ñoä: Yeâu thích moân hoïc. II. Chuaån bò : Ñoái vôùi moãi nhoùm hoïc sinh: Ñoái vôùi giaùo vieân: III. Toå chöùc hoïat ñoäng daïy hoïc : 1.Kieåm tra baøi cuõ : (7 phuùt ) Chuyển động cơ học là gì ?Cho ví dụ. Tại sao nói chuyển động và đứng yên là có tính tương đối ?, cho ví dụ. Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là gì ? 2. Baøi môùi : Hoaït ñoäng Noäi dung Ñaët vaán ñeà nhö SGK (2’) Hoaït ñoäng 1 : ( 22 phuùt) Tìm hieàu veà vaän toác. GV hướng dẩn HS vào vấn đề so sách sự nhanh, chậm của chuyển động của các bạn trong bảng 2.1, ghi kết quả cuộc chạy 60m. Từ kinh nghiệm hàng ngày các em sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh, chậm của các bạn . Yêu cầu HS trả lời câu C1 . HS sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh, chậm của các bạn trong bảng 2.1 . HS trả lời câu C1 : cùng chạy 1 quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn. HS ghi kết quả xếp hạng vào cột 4. GV yêu cầu HS trả lời câu C2 . Muốn tính được quãng đường học sinh chạy được trong mỗi giây ta làm thế nào ? HS: Muốn tính quãng đường chạy được trong mỗi giây ta lấy quãng đường chia cho thời gian . Y/cầu HS tính và ghi kết quả vào cột 5 . HS tính và ghi kết quả vào cột 5 GV giới thiệu trong trường hợp này, quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc . Y/cầu HS trả lời C3 . HS trả lời câu C3 : (1) : nhanh, (2) :chậm, (3) :quãng đường đi được, (4) : đơn vị. GV hướng dẫn HS so sánh các kết quả trong cột 4 và cột 5 để rút ra kết luận vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động . GV giới thiệu các ký hiệu của vận tốc, quãng đường, thời gian và yêu cầu HS viết công thức tính vận tốc. HS tự viết công thức tính vận tốc. Từ công thức tính vận tốc em hãy cho biết đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của các đại lượng nào ? Trả lời : Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của quảng đường (đơn vị chiều dài) và đơn vị thời gian . Yêu cầu HS trả lời C4. HS trả lời câu C4 . GV giới thiệu đơn vị hợp pháp của vận tốc và dụng cụ đo độ lớn của vận tốc. Hoaït ñoäng 2 : (15 phuùt) Vaän duïng. GV hướng dẫn HS trả lời câu C5 . Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chuyển động nào chậm nhất cần so sánh gì ? HS đổi đơn vị vận tốc của ô tô và xe đạp ra đơn vị mét trên giây (m/s ) . C5: a) Mỗi giờ ô tô đi được 36km, mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km, mỗi giây tàu hoả đi được 10m. b)Vận tốc của ô tô: V1 = 36km/h = 10m/s, Vận tốc của xe đạp: V2=10,8km/h=3m/s. Vận tốc của tàu hoả: V3 = 10m/s . Vậy ô tô, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất . GV hướng dẫn HS trả lời câu C6 . Yêu cầu HS tóm tắt đề bài, viết công thức và thay số vào công thức . GV yêu cầu HS trả lời câu C7, C8. C6: Tóm tắt: t=1,5h; s=81km v=?km/h; ?m/s. Bài giải: Vận tốc của tàu là: ĐS: v=54km/h=15m/s. C7: Tóm tắt: t=40phút=; v=12km/h. s=?km. Bài giải: Quãng đường mà người đó đi được là: ĐS: s=8km. C8: Tóm tắt: t=30phút=; v=12km/h s=?km. Bài giải: Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là: s=v.t= ĐS: s=2km. I. Vận tốc là gì ? Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian . II. Công thức tính vận tốc . Trong đó: là vận tốc. S là quãng đường đi được. t là th/gian đi hết quãng đường đó. III. Đơn vị vận tốc Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của quảng đường (đơn vị chiều dài) và đơn vị thời gian . Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h) . III. Vaän duïng 3. Cuûng coá : GV yêu cầu HS ghi và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK. 4. Daën doø : Đọc thêm mục có thể em chưa biết, học thuộc phần ghi nhớ . Làm các bài tập từ 2.1 → 2.5 SBT.
Tài liệu đính kèm: