Giáo án Vật lý Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Chiêm

Giáo án Vật lý Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Chiêm

Dạng 1 Trắc nghiệm (15 ph)

Bài 1

 Hai lực nào sau đây là hai lực cân bằng:

A.Hai lực làm vật CĐ nhanh dần

B. Hai lực làm vật CĐ chậm dần.

C.Hai lực làm vật đổi hướng chuyển động.

D.Hai lực làm vật không thay đổi vận tốc.

Bài 2

Trong các câu sau đây câu nào đúng câu, nào sai?

1.Ô tô đang chuyển động bỗng tắt máy hãm phanh.

a) Nếu ôtô càng chở nặng thì càng dễ dừng lại.

b) Nếu ôtô đang CĐ với vận tốc lớn thì khó dừng lại ngay.

2.Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm trong CĐ của vật.

3.Vật đang CĐ mà chỉ chịu tác dụng của 2 lực có cùng cường độ thì vât CĐ đều mãi.

Bài 3

a) chọn từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

Ôtô đột ngột rẽ vòng sang.(1).thì hành khách bị ngả sang trái do người có.(3).

Dạng 2 BT tự luận (12ph)

Bài 1

Vì sao muốn tra cán búa, cán xẻng,.cho thật chặt, ngươi ta thường quay ngược cán rồi gõ mạnh đầu cán xuống nền cứng?

Bài 2

Một con Sói đang đuổi một con Thỏ. Khi Sói chuẩn bị vồ mồi, thình lình thỏ nhảy tạt sang một bên và thế là trốn thoát.Hãy giải thích tại sao Thỏ rẽ như vậy thì Sói không bắt được Thỏ?

HS

HS

HS

HS

HS

Thảo luận nhóm tìm phương án dúng.

Đáp án: phương án D

Thảo luận chọn đúng sai.

Đáp án:

1.a) sai

 b) đúng

2.đúng

3. sai

Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp:

Đáp án:

(1) phải

(2) quán tính

Trả lời:

Khi gõ mạnh cán búa,cuốc,xẻng xuống nền cứng; do đầu búa , cuốc, xẻng đang có quán tính chuyển động còn cán dừng lại đột ngột khiến đầu búa,lưỡi cuốc, xẻng ngập chặt vào cán.

Trả lời:

Khi Thỏ đột ngột rẽ ngang,do quán tính Sói tiếp tục lao về phía trước khiến nó bắt hụt Thỏ.

 

doc 31 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 705Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Văn Chiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 1 Chủ đề 1 Chuyển động cơ học.Lực 
ngày soạn:16/3/2008 ôn tập về chuyển 
 ngày giãng:18/3/2008 động cơ học
I.Mục tiêu 
 1.Kiến thức:
 - Củng cố và khắc sâu những kiến thức về chuyển động cơ học.
 2.Kỹ năng:
 -Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng 
 ngày 
 -Giải được các bài tâp đơn giản về chuyển đọng cơ học. 
 3.Thái độ:
 -Có ý thức trong học tập.
II.chuẩn bị
 -SGK, tài liệu tham khảo,thước thảng, bảng phụ.
III.Tiến trình bài dạy
 ổn định tổ chức:(1 ph)
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
 Hoạt động 1: ôn tập lí thuyết (15 ph)
-Thế nào là chuyền động cơ học?
-Nêu nhận xét về tính tương đối của chuyển động & đứng yên ?
-Có những dạng chuyển động cơ học nào?
-Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
-Chuyển động & đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vật được chọn làm mốc.Người ta thường chọn những vật gắn với mặt dất làm vật mốc.
-Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong,chuyển động tròn.
 hoạt động 2: luyện tập
Dạng 1 trắc nghiệm: câu hỏi nhiều lựa chọn.(15ph)
Bài 1:
Các chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học?
A.Sự rơi của chiếc lá. 
B.Sự di chuyển của đám mây trên bầu trời.
C.Sự thay đổi đường đi của tia sángtừ không khí vào nước.
D.Sự đong đưa của quả lắc đồng hồ.
Bài 2:
Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước.Còn hành khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng đang chuyển động về phía trước. Vậy,hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu C:
A .Đứng yên.
B. Chạy lùi về phía sau.
C. Tiến về phía trước.
D. Tiến về phía trước rồi sau đó lùi về phía sau.
Dạng2: trắc nghiệm ghép đôi.(5 ph)
bài 3
 A 
 B
Chuyển động của trái đất quanh mặt trời.
Chuyển động của thang máy.
Chuyển động của ngăn kéo hộc tủ
Chuyển động tự quay của trái đất.
a.Chuyển động thẳng.
b.Chuyển dộng cong.
c.Chuyển động tròn.
HS: thảo luận nhóm chọn phương án đúng:
Đ A: 
 Chọn đáp án C
HS: Tiếp tục thảo luận để tìm ra phương án đúng nhất.
 ĐA: Chọn đap án C
-1 học sinh lên bảng nối, các hoc sinh khác làm tại lớp
ĐA: 1-b
 2-a
 3-a,b
 4-c
Dạng 3 Bài tập tự luận
Bài tập 4: (7 ph)
-Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời ta đã chọn vật nào làm mốc?
-Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây, ta đã chọn vật nào làm mốc?
HS trã lời:
-Mặt Trời.
-Trái Đất.
Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà: (2 ph)
-Ôn lại lí thuyết.
-BTVN: 1.1------>1.6 SBT
Tiết 2 Ôn tập về
Ngày soạn:16/3/2008 vận tốc
Ngày giảng:18/3/2008
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức
 -Củng cố khái niệm vận tốc, ý nghĩa khái niệm, công thức, đơn vị vận
 tốc.
 2.Kỹ năng
 -Vận dụng công thưc tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của 
 chuyển động.
 3. Thái độ
 -Có ý thức trong học tập.
II. Chuẩn bị
 -SGK, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
III. Tiến trình bài dạy
 hoạt động của thầy
 hoạt động của trò
Hoạt động 1 Ôn tập lí thuyết (15phút)
GV
GV
Nêu khái niệm vận tốc?
 Viết công thức tính vận tốc, nêu rõ các đại lượng có mặt trong công thức, đon vị của vận tốc.
HS
HS
-Vận tốc là một đại lượng vật lí đăc trưng cho chúng ta biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
-Vận tốc của một vật là quãng đường vật đó đi được trong một đơn vị thời gian.
-Công thức tính vận tốc:
Trong đó:V là vận tốc của vật,s là quãng đường vật chuyên động,t là thơi gian chuyển dộng.
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiêu dài và đơn vị thời gian,đơn vị hợp pháp của VT là m/s,km/h.
Hoạt động 2 Luyện tập 
Dạng 1 Trắc nghiệm (10 ph)
Bài 1: Câu hỏi nhiều lựa chọn:
Số liệu nào sau đây chỉ vận tốc chuyển động của vật?
A.Biển báo Hà Nội-Hà Đông: 10km.
B.Lưu lượng nước: 50/h.
C.Biển báo khi qua cầu: 5km/h.
D.Trên vỏ hộp thuốc bổ Vitamin B1 có ghi: 5- 10 viên /ngày.
Bài 2: câu ghép đôi
Hãy chọn giá trị vận tốc cho phù hợp:
Đối tượng
Vận tốc
1.Người đi bộ
a.3 a.340 m/s 
2.Xe đạp lúc xuống dốc.
b.300000 km/h
3.Vận tốc tôiđa của xe máy nơi đông dân cư.
c.5 km/h
4.Vận tốc âm thanh trong không khí.
d.40 km/h
5.Vận tốc của ánh sáng trong chân không.
e.42,5 km/h
Dạng2; Bài tập tự luận(18 ph)
Bài 1 Đổi vận tốc =5m/s ra km/h và =36km/h ra m/s.
So sánh độ nhanh chậm của 2 chuyển động nói trên.
Gvhướng dẫn: Muốn đổi đv vận tốc phải đổi cả đv độ dài lẫn đv thờigian:
 ;;
1km=1000m;1h=3600s.
Bài 2 Một người công nhân đạp xe trong 20 phút đi được 3km.Tính vận tốc đó ra m/s va km/h.
GV:
Hướng dẫn:
-Vận dụng CT cơ bản để tính các đại lượng chưa biết
-Cần chú ý đổi đơn vị của các đại lượng cho phù hợp với yêu cầu của đầu bài.
HS:
Thảo luận chọn phương án đúng:
Đáp án: chọn C
HS:
Tiếp tục làm việc theo nhóm,đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
Đáp án:
 1--------->c
 2-------->e
 3-------->d
 4-------->a
 5-------->b
HS:
Giải
Chuyển động 1 có VT =5m/s=18km/h
Chuyển động 2 có VT =10m/s=36km/h.
Chuyển động 2 nhanh hơn chuyển động 1 vì 10 m/s > 5 m/s hoặc 36 km/h>18 km/h
 HS: 
 Cho biết: 
 t=20ph=1200s 
 s=3km=3000m
 v?(m/s) và(km/h)
 Giải:
Vận tốc của người công nhân: 
 Hoạt động 3 Hương dẫn về nhà: (2 ph)
 -Học thuộc định nghĩa vận tốc,nắm vững công thức.
 -BTVN:2.1----->2.5 SBT
Tiết 3 Ôn tập về
 Chuyển động đều,
 chuyểnđộng không đều 
Ngày soạn:16/3/2008 
Ngày giảng 18/3/2008
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 -Củng cố khái niệm,công thức tính vận tốc chuyển động đều, chuyển động không đều.
 2.Kỹ năng
 -Vận dụng để tính vận tốc TB trên một đoạn đường.
 3.thái độ
 -Rèn & phát triển trí lực
II. Chuẩn bị
 -SGK, tài liệu tham khảo.
 - Bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học
 ổn định tổ chức (1 ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 ôn tập lí thuyết (10 ph)
GV
GV
GV
-Thế nào là chuyển động đều?
-Thế nào là chuyển động không đều?
-Viết công thức tính vận tốc trung bình của CĐ không đều?
HS
HS
HS
-Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
-Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
, trong đó:s là quãng 
 đường đi được,t là thời gian đi hết quãng đường đó.
Hoạt động 2 Luyện lập
GV
Dạng 1 Trắc nghiệm (10ph)
Bài 1 Chuyển động nào dưới đây không phài là CĐ biến đổi?
A.Ô tô bắt đầu rời bến.
B.Đoàn tàu chuyển động vào ga.
C.Chuyển đông của quả lắc đồng hồ.
D.Chuyển động của 1 điểm ở đàu cánh quạt luc quạt quay ổn định.
Dạng 2 Tự luận (22 ph)
Bài tập
Một người đi xe đạp xuống dốc dài 120m. Trong 12s đàu đi được 30m; đoạn dốc còn lại đi hết 18s. Tính vận tốc TB:
a,trên mỗi đoạn dốc.
b,trên cả dốc.
hướng dẫn:VT tb không phải la VT tb cộng, ta phải tính như sau: 
HS
HS
Hoạt động nhóm thảo luận,đại diện các nhóm lên bảng khoanh tròn chữ cái.
Đáp án: chọn D
Tóm tắt
=30m
=12s
=120-30=90(m)
=18s
=?
=?
=?
Giải
Vận tốc tb trên đoạn dốc thứ nhất:
Vận tốc tb trên đoạn đốc còn lại:
Vận tốc tb trên cả dốc:
ĐS:2,5m/s
 5m/s
 4m/s
 Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà(2 ph)
Ôn lại toàn bộ kt đã học
3.1---------->3.6 SBT.
Tiêt 4 Ôn tập về Biểu diễn lực
Ngày soạn:16/3/2008
Ngày giảng:18/3/2008
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
-Củng cố lại KT Lực là 1 đại lượng véc tơ
2.Kiến thức
-Biểu diễn được vec tơ lực
3.Thái độ
-Có ý thức trong học tập
II.Chuẩn bị
-SGK, tài liệu tham khảo,bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học
ổn định tổ chức (1 ph)
 Hoạt động của thầy
 Hoat động của trò
 Hoạt động 1 Ôn tập lí thuyết (15 ph)
GV
-Nêu nhận xết về Lực?
HS
-Lực là một đại lượng vec tơ được biểu diển bằng 1 mũi tên có:
 +Gốc là điểm đạt của Lực
 +Phương, Chiều trùng với Phương, Chiều của Lực.
 +Độ dài biểu thị cường độ của Lực theo tỉ xích cho trước.
 Hoạt đông 2 Luyện tập
GV
GV
Dạng 1 trắc nghiệm (15 ph)
Bài 1
Khi chỉ có 1 vật tác dụng lên vật thì vân tốc của vật sẽ như thế nao? Hãy chon câu trả lời đúng nhất:
Vận tốc không thay đổi.
Vận tốc tăng dần.
Vận tốc giảm dần
Có thể tăng và cũng có thể giảm
Bài 2
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
-Khi thả vật rơi, do sức.....(1)....vận tốc của vật.....(2)....................
-Khi quả bóng lăn vào bãi cát,do......(3)......của cát nên vận tốc của bóng bị........(4)..................
Dạng Bài tập tự luận (12 ph)
Biểu diễn các vec tơ lực sau đây:
Trọng lực của 1 vật là 1500N ( tỉ xích tùy trọn)
HS
Hs
HS
Thảo luận nhóm chọn đáp án đúng nhất.
Đáp án : chọn D
trọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Đáp án:
sức hút của trái đất
tăng
lực cản của cát
giảm
Tự giải
 Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2 ph)
-Ôn lại lí thuyết
-Bài tập về nhà:4.1------>4.5 SBT 
Tiết 5 ôn tập về sự cân bằng
 Lực, quán tính
Ngày soạn: 18/3/2008
Ngày giảng:19/3/2008 
I.Mục tiêu 
1. Kiến thức
-Củng cố các kiến thức về hai lực cân bằng,đặc điểm của 2 lực cân bằng.,quán tính.
2.kĩ năng
-Vận dụng kt để giải thích được một số hiện tượng về 2 lực cân bằng, về quán tính.
3.Thái độ 
Biết liên hệ đén thực tiễn.
II. Chuẩn bị
-SGK, tài liệu tham khảo, bảng phụ, thước thẳng.
III. Tiến trình dạy học
-ổn định tổ chức.(1 ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 Ôn tập lí thuyết (15ph)
GV
GV
GV
-Thế nào là 2 lực cân bằng?
-Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng vật đang đứng yên thì sẽ như thế nào?Vật đang chuyển động thì sẽ ra sao?
-Khi có lực tác dụng, mọi vật có thể thay đổi vận tôc đột ngột được không? vì sao?
HS
HS
HS
Trả lời:
-Hai lực cân bằng là 2 lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
-Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
-Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột đượcvì có quan tính.
Hoạt động 2 Bài tập
GV
GV
GV
GV
GV
Dạng 1 Trắc nghiệm (15 ph)
Bài 1 
 Hai lực nào sau đây là hai lực cân bằng:
A.Hai lực làm vật CĐ nhanh dần
B. Hai lực làm vật CĐ chậm dần.
C.Hai lực làm vật đổi hướng chuyển động.
D.Hai lực làm vật không thay đổi vận tốc.
Bài 2
Trong các câu sau đây câu nào đúng câu, nào sai?
1.Ô tô đang chuyển động bỗng tắt máy hãm phanh.
Nếu ôtô càng chở nặng thì càng dễ dừng lại.
Nếu ôtô đang CĐ với vận tốc lớn thì khó dừng lại ngay.
2.Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm trong CĐ của vật.
3.Vật đang CĐ mà chỉ chịu tác dụng của 2 lực có cùng cường độ thì vât CĐ đều mãi.
Bài 3
a) chọn từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Ôtô đột ngột rẽ vòng sang....(1).....thì hành khách bị ngả sang trái do người có...(3)...
Dạng 2 BT tự luận (12ph)
Bài 1
Vì sao muốn tra cán búa, cán xẻng,....cho thật chặt, ngươi ta thường quay ngược cán rồi gõ mạnh đầu cán xuống nền cứng?
Bài 2
Một con Sói đang đuổi một con Thỏ. Khi Sói chuẩn bị vồ mồi, thình lình thỏ nhảy tạt sang một bên và th ...  thức
Ôn lại định nghĩa Năng suất tỏa nhiệt.
Kỹ năng
Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
Thái độ
Giải được một số bài tập liên quan.
Chuẩn bị
SGK, Bảng phụ, tài liệu tham khảo.
Hoạt động dạy học
GV
GV
Hoạt động 1 ôn lí thuyết
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì?
Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra?
Hoạt động 2 Bài tập
Bài 1
Núi năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106 J/kg nghĩa là:
đốt chỏy hết 1 lớt xăng, nú sẽ toả một nhiệt lượng là 46.106 J
đốt chỏy hết 1 kg xăng, nú sẽ toả một nhiệt lượng là 46.106 J
đốt chỏy hết 1 m3 xăng, nú sẽ toả một nhiệt lượng là 46.106 J
đốt chỏy hết 1 lượng xăng, nú sẽ toả một nhiệt lượng là 46.106 J
HS
HS
HS
Trả lời:
Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượmg tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Q = q.m
Trong đó:
Q là nhiệt lượng tỏa ra (J)
q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
m là khối lượng của nhiên liệu (kg).
Thảo luận chọn đáp án đúng
Đáp án:
Chọn b
Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà
 - Ôn lại kiến thức đã học
Tiết 18
Ngày soạn: 12/5/2008
Ngày giảng:13/5/2008
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
(tiếp)
Mục tiêu
Kiến thức
Ôn lại định nghĩa Năng suất tỏa nhiệt.
Kỹ năng
Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
Thái độ
Giải được một số bài tập liên quan.
Chuẩn bị
SGK, Bảng phụ, tài liệu tham khảo.
Hoạt động dạy học
Bài 1
Năng suất toả nhiệt của than gỗ là 30.106J/kg. Khi đốt chỏy hoàn toàn 1kg củi thỡ toả ra nhiệt lượng là:
	A. 3.105J.	B. 3.106J.	C. 3.107J.	D. 3.108J.
Bài 2
Một xe mỏy cú cụng suất 1,6 kW chuyển động với vận tốc 36km/h sẽ đi được một quóng đường và tiờu thụ hết 4 lớt xăng. Hiệu suất của động cơ là 30%, năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.10 7J/kg, khối lượng riờng của xăng là 700 kg/m3.Tớnh:
	a) Khối lượng của 4 lớt xăng?
	b) Nhiệt lượng toả ra khi đốt chỏy hoàn toàn 4 lớt xăng?
	c) Cụng xe mỏy thực hiện ?
	d) Thời gian xe mỏy đi hết 4 lớt xăng? 
	e) Quóng đường xe đi được khi tiờu thụ hết số xăng núi trờn?
HS
HS
Thảo luận chọn đáp án đúng:
Đáp án:
Chọn C
Cho biết:
V = 4 lớt = 0,004 m3
P = 1,6 kW = 1600W
v = 36 km/h 
H = 30%
Q = 4,6.10 7 J/kg
D = 700 kg/m3 
----------------
s = ? (km )
Giải
a) Khối lượng của 4 lớt xăng :
 	D= = 700 . 0,004 = 2,8 (kg )	(1.0đ)
b)Nhiệt lượng toả ra khi đốt chỏy hoàn toàn 4 lớt xăng:
 	Q = q . m = 4,6 . 10 7 . 2,8 = 12,88.10 7 ( J )	(1,0đ )
c)Cụng mà xe mỏy thực hiện:
	H =7. 7( J )	(1,0đ)
d)Thời gian xe mỏy đi hết 4 lớt xăng :
	P =õy)	0,5đ)
e)Quóng đường xe đi được:
	s = v.t = 	(0,5đ)
Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà
 - Ôn lại kiến thức đã học
Tiết 19
Ngày soạn: 12/5/2008
Ngày giảng:13/5/2008
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
(tiếp)
Mục tiêu
Kiến thức
Ôn lại định nghĩa Năng suất tỏa nhiệt.
Kỹ năng
Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
Thái độ
Giải được một số bài tập liên quan.
Chuẩn bị
SGK, Bảng phụ, tài liệu tham khảo.
Hoạt động dạy học
Bài 1
 Vieỏt coõng thửực tớnh nhieọt lửụùng do nhieõn lieọu ủoỏt chaựy toaỷ ra. Neõu teõn goùi vaứ ủụn vũ caực ủaùi lửụùng trong coõng thửực.
Bài 2
 Moọt noài ủoàng khoỏi lửụùng 1,5kg chửựa 2 lớt nửụực ụỷ nhieọt ủoọ 300C. Tớnh nhieọt lửụùng caàn thieỏt ủeồ ủun soõi nửụực trong noài. Cho bieỏt nhieọt dung rieõng cuỷa ủoàng laứ 380J/kg.K vaứ cuỷa nửụực laứ4200J/kg.K
Bài 3
 Phaỷi ủoỏt bao nhieõu than ủaự ủeồ thu ủửụùc nhieọt lửụùng laứ 5400kJ. Cho bieỏt naờng suaỏt toaỷ nhieọt cuỷa than ủaự laứ27.10-6J/kg.
HS
Viết công thức:
 Q = m.q 
Trong đó: 
 Q là nhiệt lượng (J)
 m là khối lượng (kg)
 q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
 Nhieọt lửụùng caàn thieỏt ủeồ ủun soõi nửụực:
Q1 = m1.C1.rt = 39.900(J)	
. Tớnh nhieọt lửụùng caàn thieỏt ủeồ ủun nóng nồi từ 30:
Q2 = m2.C2.rt = 588.000(J)
Tớnh nhieọt lửụùng caàn thieỏt ủeồ ủun soõi nửụực trong noài.:
Q = Q1 + Q2 = 627.900(J)
áp dụng công thức:
 Q = m.q (kg)
Vậy phải cần o,2 kg than đá
Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại kiến thức đã học
Tiết : 20 
 Ngày soạn: 18/5/2008
Ngày giảng:19/5/2008
 sự bảo toàn năng lượng
trong các hiện tượng cơ và nhiệt
I. Mục tiêu : 
 *Kiến thức : Tìm được các ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. Phát biểu được định luật và bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
 *Kỹ năng : Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này 
 *Thái độ : Ham học hỏi, yêu thích môn học 
II. Chuẩn bị : 
	Hịnh vẽ 
Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 Ôn lí thuyết
Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng?
Hoạt động 2 Bài tập
 ẹieàn tửứ hay cuùm tửứ thớch hụùp vaứo choó troỏng (..) ụỷ caực caõu sau ủaõu ủeồ ủửụùc caõu traỷ lụứi ủuựng: 
1)  laứ phaàn nhieọt naờng maứ vaọt nhaọn theõm hay maỏt bụựt ủi. Trong quaự trỡnh.
2) Nhieọt naờng coự theồ truyeàn tửứ .....cuỷa moọt vaọt, tửứ vaọt naứy sang vaọt khaực baống hỡnh thửực. 
3 ) ẹoỏi lửu laứ sửù  baống caực doứng... ủoự laứ hỡnh thửực truyeàn nhieọt chuỷ yeỏu cuỷa 
4) . daón nhieọt toỏt. Trong chaỏt raộn . Daón nhieọt toỏt. 
HS
HS 
Phát biểu:
 Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
Thảo luận điền vào chô trống
1) Nhieọt lửụùng; Truyeàn nhieọt
2) Phaàn naứy sang phaàn khaực; Truyeàn nhieọt
3) Truyeàn nhieọt; Chaỏt loỷng hoaởc khớ; Chaỏt loỷng vaứ chaỏt khớ	
4) Chaỏt raộn; Kim loaùi 
Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà
 - Ôn lại kiến thức đã học
 Tiết : 21 
Ngày soạn: 18/5/2008
Ngày giảng:19/5/2008
 sự bảo toàn năng lượng
trong các hiện tượng cơ và nhiệt
(tiếp)
I. Mục tiêu : 
 *Kiến thức : Tìm được các ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. Phát biểu được định luật và bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
 *Kỹ năng : Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này 
 *Thái độ : Ham học hỏi, yêu thích môn học 
 II. Chuẩn bị : 
	SGK, Tài liệu tham khảo.
III.Hoạt động dạy học:
Bài 1
Moọt chieỏc xe ủaùp xuoỏng doỏc, cụ naờng cuỷa xe naứy ụỷ daùng:
A. Theỏ naờng haỏp daón vaứ ủoọng naờng	
B. ẹoọng naờng
C. Theỏ naờng haỏp daón	
D. Theỏ naờng ủaứn hối
Bài 2
Trỡnh bày một hiện tượng vật lý, và giải thớch rừ sự chuyển húa từ thế năng sang động năng (Hay từ động năng sang thế năng)bày
HS
HS
Thảo luận chọn đáp án đúng:
Chọn A
Khi thả rơi một vật thỡ thế năng chuyển húa dần thành động năng vỡ:
- Độ cao vật giảm dần, nờn thế năng của nú giảm dần	(1 đ)
- Vật chuyển động ngày càng nhanh nờn động năng của vật tăng dần
 Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà
 - Ôn lại kiến thức đã học
 Tiết : 22 
Ngày soạn: 18/5/2008
Ngày giảng:19/5/2008
I. Mục tiêu : 
 *Kiến thức : Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt, mô tả được cấu tạo và chuyển vận của động cơ nhiệt. Hiểu được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt.
 *Kỹ năng : Giải được các bài tập đơn giả về động cơ nhiệt. 
 *Thái độ : Chú ý, chịu kho tìm tòi. 
II. Chuẩn bị : 
	SGK, tài liệu tham khảo. 
III. Tiến trình bài dạy : 
Hoạt động 1 Ôn lí thuyết
Động cơ nhiệt là gì?
Nêu cấu tạo và chuyển vận của động cơ nổ 4 kì?
Viết công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt?
Hoạt động 2 Bài tập
Bài tập 1
Một Ôtô chạy quãng đường 100km với lực kéo trung bình 700N, tiêu thụ hết 5 lít xăng. Tính hiệu suất của động cơ Ôtô.
HS
HS
HS
HS
Phát biểu
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
Nêu
( SGK / 98)
Hiệu suất của động cơ Ôtô:
A=F.s=700.100 000=70 000 000 (J)
%.
 Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà
 - Ôn lại kiến thức đã học
 Tiết : 23 
Ngày soạn: 18/5/2008
Ngày giảng:19/5/2008
Động cơ nhiệt
I.Mục tiêu : (Tiếp)
Như tiết 19
II. Chuẩn bị : 
	SGK, tài liệu tham khảo. 
III. Tiến trình bài dạy : 
Bài 1
. Đun núng 2lớt nước từ 30 độ C đến khi sụi (100 độ C) bằng bếp dầu lửa.
a. Tớnh nhiệt lượng thu vào của nước, biết nhiệt dung riờng của nước là 4200J/kg.K
b. Tớnh lượng dầu cần đun biết hiệu suất của bếp là 20% và năng suất tỏa nhiệt của dầu là q=44.106 J/kg
Bài 2
Các máy cơ đơn giản học ở lớp 6 có phải động cơ nhiệt không? Tại sao?
HS
HS
áp dụng công thức:
a. Q= mc(t2- t1) = 588000J
Hiệu suất của bếp:
b. Qd = = = 2940000J
Lượng dầu cần đun
 m= = = 0.06(kg)
Các máy cơ đơn giản học ở lớp 6 không phải động cơ nhiệt.
Vì nó không có một phần năng lượng củ nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
 Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà
 - Ôn lại kiến thức đã học
 ôn tập chủ đề 2: Nhiệt học
Tiết : 24
Ngày soạn: 18/5/2008
Ngày giảng:20/5/2008
I-MỤC TIấU:
Kiến thức:
ễn tập, hệ thống hoỏ cỏc kiến thức cơ bản chủ đề NHIỆT HỌC
Trả lời được cỏc cõu hỏi ụn tập.
Làm được cỏc bài tập.
Kỹ năng làm cỏc bài tập
Thỏi độ tớch cực khi ụn cỏc kiến thức cơ bản..
II-CHUẨN BỊ: 
HS chuẩn bị trả lời cỏc cõu hỏi trong phần ụn tập vào vở
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIấN
Hoat động của học sinh
HĐ1: ễn tập:
Tổ chưc cho HS thảo luận từng cõu hỏi trong phần ụn tập.
Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết.
GV rỳt ra kết luận chớnh xỏc cho HS sửa chữa và ghi vào vở.
HĐ2: Vận dụng:
Tổ chưc cho HS thảo luận từng cõu hỏi trong phần ụn tập.
Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết.
GV cho kết luận rừ ràng để HS ghi vào vở.
Nhắc HS chỳ ý cỏc cụm từ : ”khụng phải” hoặc “khụng phải”
Gọi HS trả lời từng cõu hỏi
Cho HS khỏc nhận xột
GV rỳt lại cõu trả lời đỳng
Cho HS thảo luận bài tập 1
Đại diện nhúm trỡnh bày bài giải
Cỏc nhúm khỏc nhận xột
A- ễn tập:
 (HS tự ghi vào vở cỏc cõu trả lời)
B- Vận dụng:
I-Khoanh trũn chử cỏi ở cõu trả lời đỳng:
1.B ; 2B ; 3D ; 4C ; 5C
II- Trả lời cõu hỏi:
Cú hiện tượng khuếch tỏn vỡ cỏc nguyờn tử, phõn tử luụn chuyển động và giữa chỳng cú khoảng cỏch. Khi nhiệt độ giảm thỡ hiện tượng khuếch tỏn diễn ra chậm
Một vật lỳc nào cũng cú nhiệt năng vỡ cỏc phõn tử cấu tạo nờn vật lỳc nào cũng chuyển động,
Khụng. Vỡ đõy là hỡnh thức truyền nhiệt bằng thực hiện cụng.
Nước núng dần lờn là do cú sự truyền nhiệt từ bếp sang ống nước ; nỳt bật lờn là do nhiệt năng của hơi nước chuyển húa thành cơ năng.
III-Bài tập:
 Túm tắt đề bài:
m1= 2kg
t1= 200C
t2= 1000C
c1 =4200J/kg.K
m2= 0.5kg
c1 = 880 J/kg.K
mdầu =?
q= 44.106J/kg
Nhiệt lượng cung cấp cho ấm và nước:
Q = Q1 +Q2
 = m1.c1. rt + m2.c2. rt
 = 2.4200.80 +0.5.880.80
 = 707200 J
Theo đề bài ta cú:
 Qdầu = Q
=> Qdầu = Q= .707200
 Qdầu = 2357 333 J
-Lượng dầu cần dựng:
m = = = 0.05 kg
Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà
 - Ôn lại tất cả các kiến thức đã học

Tài liệu đính kèm:

  • docTC li 8.doc