Phần I: CƠ HỌC
Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ
Ngày: ././.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động
- Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
- Phân biệt được hệ tọa độ và hệ quy chiếu.
- Phân biệt được thời điểm với thời gian (khoảng thời gian)
2. Kỹ năng:
- Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng,
- Giải được bài toán đổi mốc thời gian.
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại và trực quan.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho HS thảo luận. Ví dụ: Hãy tìm cách hướng dẫn một khách du lịch về vị trí của một địa danh ở địa phương.
2. Chuẩn bị của học sinh:
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 34 phút
a) Đặt vấn đề: Nêu vai trò, nhiệm vụ và giới thiệu chương trình Vật lý lớp 10 THPT. Giới thiệu về Phần một – Cơ học và Chương I - Động học chất điểm.
b) Nội dung: 30 phút
Phần I: CƠ HỌC Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ Ngày: ....../....../....... I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được các khái niệm: chuyển động, quỹ đạo của chuyển động - Nêu được những ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian. - Phân biệt được hệ tọa độ và hệ quy chiếu. - Phân biệt được thời điểm với thời gian (khoảng thời gian) 2. Kỹ năng: - Trình bày được cách xác định vị trí của chất điểm trên đường cong và trên một mặt phẳng, - Giải được bài toán đổi mốc thời gian. II. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại và trực quan. III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Chuẩn bị một số ví dụ thực tế về xác định vị trí của một điểm để cho HS thảo luận. Ví dụ: Hãy tìm cách hướng dẫn một khách du lịch về vị trí của một địa danh ở địa phương. 2. Chuẩn bị của học sinh: IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 34 phút a) Đặt vấn đề: Nêu vai trò, nhiệm vụ và giới thiệu chương trình Vật lý lớp 10 THPT. Giới thiệu về Phần một – Cơ học và Chương I - Động học chất điểm. b) Nội dung: 30 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng *Hoạt động 1: Ôn tập lại kiến thức về chuyển động cơ học: - Đặt câu hỏi giúp HS ôn lại kiến thức về chuyển động cơ học: + Chuyển động là gì? Cho ví dụ - Gợi ý cho HS cách nhận biết một vật chuyển động và đưa ra định nghĩa tổng quát về chuyển động *Hoạt động 2: Ghi nhận các khái niệm: chất điểm, quỹ đạo chuyển động cơ: - Nêu và phân tích khái niệm chất điểm. + Khi nghiên cứu chuyển động sẽ rất phức tạp nếu ta xem xét mọi điểm trên vật. Nên để tiện cho quá trình khảo sát ta có thể coi vật như một chất điểm. + Nêu ví dụ để HS rút ra điều kiện để xem vật là chất điểm. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 - Yêu cầu HS lấy ví dụ về các chuyển động có quỹ đạo khác nhau trong thực tiễn. *Hoạt động 3: Tìm hiểu cách khảo sát một chuyển động: - Yêu cầu HS chỉ ra vật làm mốc trong hình 1.1 SGK. - Phân tích cách xác định vị trí của vật trên quỹ đạo bằng vật làm mốc. Và nêu nhận xét. - Phân tích cách xác định vị trí của vật trong không gian bằng hệ tọa độ. - Phân tích ý nghĩa của việc chọn mốc thời gian - Yêu cầu HS quan sát bảng 1.1 SGK. - Lấy một ví dụ để HS phân biệt: thời điểm và khoảng thời gian. - Yêu cầu trả lời câu hỏi C4. - Nêu và phân tích khái niệm hệ quy chiếu. - Nhắc lại kiến thức về chuyển động cơ học: + Là sự thay đổi vị trí trong không gian. Như chuyển động của ôtô, mặt trăng - Ghi nhận khái niệm chất điểm. + HS nêu được điều kiện để xem vật là chất điểm. - Trả lời câu hỏi C1. - Lấy ví dụ về các dạng quỹ đạo trong thực tế: dạng đường thẳng, đường cong - Quan sát hình 1.1 và chỉ ra vật làm mốc là cột cây số. - Ghi nhận cách xác định vị trí của vật và vận dụng trả lời C2. - Ghi nhận cách xác định vị trí của vật trong không gian và vận dụng trả lời C3. - Ghi nhận khái niệm mốc thời gian. - Quan sát và ghi nhận khái niệm: thời điểm và khoảng thời gian. - Thông qua ví dụ phân biệt: thời điểm và khoảng thời gian.. - Trả lời C4. - Ghi nhận khái niệm hệ quy chiếu I. Chuyển động cơ. Chất điểm: 1. Chuyển động cơ: - Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian 2. Chất điểm: - Một vật chuyển động được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến). 3. Quỹ đạo: - Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định. Đường đó gọi là quỹ đạo chuyển động. II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian: 1. Vật làm mốc và thước đo: - Nếu đã biết đường đi (quỹ đạo) của một vật, ta chỉ cần chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên đường đó là có thể xác định được chính xác vị trí của vật bằng cách dùng thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật. 2. Hệ tọa độ: - Muốn xác định vị trí của một điểm M trong không gian, ta làm như sau: + Chọn hệ trục tọa độ xOy vuông góc và chọn chiều dương trên các trục Ox và Oy. + Chiếu vuông góc điểm M xuống hai trục tọa độ Ox và Oy, ta được các điểm H và I. Vị trí của M sẽ được xác định bằng hai tọa độ: và . III. Cách xác định thời gian chuyển động: 1. Mốc thời gian và đồng hồ: - Để khảo sát chuyển động của một vật cần phải chọn một thời điểm làm mốc thời gian để đối chiếu và dùng đồng hồ để đo thời gian. 2. Thời điểm và thời gian: - Nếu lấy mốc thời gian là thời điểm vật bắt đầu chuyển động thì số chỉ của thời điểm sẽ trùng với số đo khoảng thời gian đã trôi qua kể từ mốc thời gian. IV. Hệ quy chiếu: - Hệ quy chiếu bao gồm: + Một vật làm mốc, một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc. + Một mốc thời gian và một đồng hồ. 4. Củng cố: 8 phút Hướng dẫn HS làm bài tập 5, 6 trang 11 SGK 5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2 phút - Cần nắm được: các khái niệm: chuyển động, chất điểm, quỹ đạo của chuyển động; cách xác định vị trí của vật trong không gian; các xác định thời gian trong chuyển động. - Làm bài tập 7, 8, 9 trang 11 SGK. - Chuẩn bị bài sau. ........................................................................................................................................................ Tiết 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU Ngày: ....../....../....... I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Viết được dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được công thức tính đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều. - Vẽ được đồ thị tọa độ - thời gian của CĐTĐ. - Thu thập thông tin từ đồ thị như: xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động. II. PHƯƠNG PHÁP: - Kết hợp các phương pháp đặt vấn đề, trực quan. III. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Chuẩn bị đồ thị tọa độ như hình 2.2 SGK phục vụ cho việc trình bày của HS và GV 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn lại các kiến thức về tọa độ và hệ quy chiếu. IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 8 phút - Nêu định nghĩa của chuyển động, quỹ đạo chuyển động, chất điểm. - Nêu cách xác định vị trí của vật trong không gian (vị trí của vật trên một đường cong và trên một mặt phẳng)? 3. Bài mới: 25 phút a). Đặt vấn đề: b). Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều: - Mô tả sự thay đổi vị trí của một chất điểm (vật), yêu cầu HS xác định thời gian và đường đi của chất điểm. Hoạt động 2: Ghi nhận các khái niệm: vận tốc trung bình, chuyển động thẳng đều: - Yêu cầu HS tính tốc độ trung bình. - Nói rõ ý nghĩa của tốc độ trung bình. - Đặt câu hỏi giúp HS ôn lại định nghĩa của chuyển động thẳng đều. Hoạt động 3: Xây dựng các công thức trong chuyển động thẳng đều: - Yêu cầu xác định đường đi trong chuyển động thẳng đều khi biết vận tốc. - Nêu và phân tích bài toán xác định vị trí của một chất điểm trên một trục tọa độ chọn trước. - Nêu và phân tích khái niệm phương trình chuyển động. - Lấy ví dụ các trường hợp khác nhau về dấu của x0 và v. Hoạt động 4: Tìm hiểu về đồ thị tọa độ - thời gian: - Yêu cầu lập bảng (x, t) và vẽ đồ thị. - Cho HS thảo luận. - Nhận xét kết quả của từng nhóm. - Xác định thời gian, đường đi của chất điểm: t = t2 – t1 và s = x2 – x1. - Tính vận tốc trung bình - Nhắc lại định nghĩa của chuyển động thẳng đều đã học ở lớp 8. - Đọc SGK, lập công thức đường đi trong chuyển động thẳng đều. - Làm việc nhóm xây dựng phương trình vị trí chất điểm. - Giải các bài toán với tọa độ ban đầu x0 và vận tốc ban đầu v có dấu khác nhau. - Làm việc nhóm để vẽ đồ thị tọa độ - thời gian. - Nhận xét dạng đồ thị của chuyển động thẳng đều. I. Chuyển động thẳng đều: - Giả sử một chất điểm (vật) chuyển động trên trục Ox: O M1 M2 x + +Tại thời điểm t1: M ≡ M1, có tọa độ x1 +Tại thời điểm t2: M ≡ M2, có tọa độ x2 - Thời gian chuyển động của vật trên quãng đường M1M2 là: t = t2 – t1. - Quãng đường đi được của vật trong thời gian t là: s = x2 – x1. 1. Tốc độ trung bình: CT:SGK (1) - Tốc độ trung bình cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. 2. Chuyển động thẳng đều: - Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. 3. Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều: Từ (1) ta suy ra: s = vtbt = vt (2) II. Phương trình chuyển động và đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều: 1. Phương trình chuyển động thẳng đều: Xét chất điểm M chuyển động thẳng đều theo phương Ox với vận tốc v từ điểm A cách O một khoảng OA = xo. Chọn mốc thời gian là lúc chất điểm bắt đầu chuyển động. O A M x0 s x x Tọa độ của chất điểm sau thời gian t là: x = x0 + s = x0 + vt (3) (3) là phương trình chuyển động thẳng đều của chất điểm M. 2. Đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều: - Đồ thị tọa độ - thời gian: biểu diễn sự phụ thuộc của tọa độ của vật chuyển động vào thời gian. - Đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều là một đoạn thẳng. 4. Củng cố: 8 phút - Hướng dẫn HS làm bài tập 9 trang 15 SGK. - Nhấn mạnh khi hai chất điểm gặp nhau thì x1 = x2 và hai đồ thị giao nhau. 5. Hướng dẫn học tập về nhà: 3 phút - Cần nắm được: định nghĩa của chuyển động thẳng đều; phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều; đồ thị tọa độ - thời gian của CĐTĐ. - Tập vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đề và thu thập thông tin từ đồ thị như: xác định được vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động. - Làm các bài tập 6, 7, 8 ,10 trang 15 SGK. - Chuẩn bị bài sau. ........................................................................................................................................................ Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiết 1) Ngày: ....../....../....... I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết được biểu thức định nghĩa và vẽ được vectơ biểu diễn của vận tốc tức thời, nêu được ý nghĩa của các đại lượng vật lý trong biểu thức. - Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều, chậm dần đều. - Viết được phương trình vận tốc của CĐTNDĐ, nêu được ý nghĩa cuả các đại lượng vật lý trong phương trình đó và trình bày rõ được mối tương quan về dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong chuyển động đó. - Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương, chiều và độ lớn của gia tốc trong CĐTNDĐ. 2. Kỹ năng: - Giải được các bài tập đơn giản về CĐTBĐĐ. II. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại và quan sát. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Giải trước các bài tập để lường trước được khó khăn, vướng mắc của HS. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về chuy ... m dần thì ω giảm dần. 2. Tác dụng của momen lực đối với một vật quay quanh một trục: a) Thí nghiệm: Hiện tượng: Hai trọng vật chuyển động tịnh tiến nhanh dần đều. Ròng rọc quay nhanh dần đều. b) Giải thích: Vì P1 > P2 nên T1 > T2 Chọn chiều dương là chiều quay của ròng rọc thì: + M1 = T1.R có giá trị dương. + M2 = T2.R có giá trị âm. Momen lực toàn phần tác dụng vào ròng rọc: M = (T1 – T2)R ≠ 0, làm cho ròng rọc quay nhanh dần c) Kết luận: Momen lực tác dụng vào một vật quay quanh một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của vật. 4. Củng cố: 10 phút Hướng dẫn HS làm bài tập 5, 9 trang 114, 115 SGK. 5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2 phút - Cần nắm được: định nghĩa chuyển động tịnh tiến, gia tốc của vật chuyển động tịnh tiến; tác dụng của momen lực đối với một vật rắn quay quanh một trục. - Tìm ví dụ minh họa vật chuyển động tịnh tiến. - Làm các bài tập 6, 7, 8 trang 115 SGK. ............................................................................................................................................................... Tiết 34: CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA MỘT VẬT RẮN CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA MỘT VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH (Tiết 2) Ngày:......./......./.......... I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được những yếu tố ảnh hưởng đến mức quán tính của vật quay quanh một trục. 2. Kỹ năng: - Áp dụng được khái niệm momen quán tính để giải thích sự thay đổi chuyển động quay của các vật. - Biết cách đo thời gian chuyển động và trình bày kết luận. II. PHƯƠNG PHÁP: - Kết hợp các phương pháp trực quan, đặt vấn đề. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: - Ôn tập định luật II Niutơn, vận tốc góc và momen lực. IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút - Thế nào là chuyển động tịnh tiến? Cho ví dụ về chuyển động tịnh tiến thẳng và chuyển động tịnh tiến cong. - Momen lực có tác dụng như thế nào đối với một vật chuyển động quay quanh một trục cố định. 3. Bài mới: 15 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động : Tìm hiểu về mức quán tính: - Giới thiệu về mức quán tính. - Hướng dẫn: So sánh thời gian chuyển động của cùng một vật trong thí nghiệm 21.4 khi thay đổi các yếu tố khảo sát. - Bố trí thí nghiệm kiểm tra 1 và 2. - Từ kết quả của các thí nghiệm đưa ra kết luận các yếu tố ảnh hưởng đến mức quán tính của một vật. - Giới thiệu trường hợp vật chịu momen cản. - Ghi nhận khái niệm mức quán tính. - Dự đoán các yếu tố ảnh hưởng đến mức quán tính của một vật. Thảo luận phương án thí nghiệm kiểm tra. - Quan sát và trả lời C4 và C5. - Đưa ra kết luận các yếu tố ảnh hưởng đến mức quán tính của một vật. 3. Mức quán tính trong chuyển động quay: a) Khái niệm: Mọi vật quay quanh một trục đều có mức quán tính. Mức quán tính của vật càng lớn thì vật càng khó thay đổi tốc độ góc và ngược lại. b) Đặc điểm: * Thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Thay đổi khối lượng của ròng rọc: Kết quả: khối lượng của ròng rọc càng lớn thì mức quán tính của ròng rọc càng lớn. - Thí nghiệm 2: Thay đổi sự phân bố khối lượng của ròng rọc đối với trục quay: Kết quả: Khối lượng được phân bố càng xa trục quay thì mức quán tính của ròng rọc càng lớn. * Kết luận: Mức quán tính của một vật quay quanh một trục phụ thuộc vào khối lượng của vật và sự phân bố khối lượng đó đối với trục quay. * Chú ý: Khi một vật đang quay mà chịu tác dụng một momen cản thì vật quay chậm lại. 4. Củng cố: 20 phút Hướng dẫn HS làm bài tập 6, 10 trang 115 SGK. 5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2 phút - Cần nắm được: mức quán tính trong chuyển động quay là gì, những yếu tố ảnh hưởng đến mức quán tính của vật trong chuyển động quay. - Đọc phần “Em có biết?”. ....................................................................................................................................................... Tiết 35: NGẪU LỰC Ngày:......./....../.......... I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa ngẫu lực. - Viết được công thức tính momen của ngẫu lực. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được khái niệm ngẫu lực để giải thích một số hiện tượng Vật lý thường gặp trong đời sống kỹ thuật. - Vận dụng được công thức tính momen của ngẫu lực để làm những bài tập trong bài. - Nêu được một số ví dụ về ứng dụng của ngẫu lực trong thực tế và trong kỹ thuật. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Một số dụng cụ như: tuanơvit, vòi nước, cờ lê ống, 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức về momen lực. IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút - Nêu khái niệm mức quán tính của một vật quay quanh một trục. - Mức quán tính của một vật quay quanh một trục phụ thuộc vào những yếu tố nào? 3. Bài mới: 25 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nhận biết khái niệm ngẫu lực: - Yêu cầu tìm hợp lực của ngẫu lực. Hướng dẫn: Sử dụng quy tắc hợp lực song song để xác định hợp lực bằng không mà vẫn gây ra chuyển động quay của vật. - Nhận xét các câu trả lời của HS. - Yêu cầu HS nêu một số ví dụ về ngẫu lực. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của ngẫu lực đối với vật rắn: - Mô phỏng và giới thiệu về tác dụng của ngẫu lực với vật rắn không có trục quay cố định. - Mô phỏng và giới thiệu về tác dụng của ngẫu lực với vật rắn có trục quay cố định. - Giới thiệu ứng dụng thực tế khi chế tạo các bộ phận quay. Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính momen của ngẫu lực: - Yêu cầu tính momen của từng lực với trục quay O. - Hướng dẫn: Xét tác dụng làm quay của từng momen lực đối với vật. - Tổng quát hóa bằng công thức 22.1. - Yêu cầu trả lời C1. - Tìm hợp lực của hai lực song song (không cùng giá), ngược chiều, cùng độ lớn và cùng tác dụng vào một vật. - Từ mâu thuẫn, dẫn đến khái niệm ngẫu lực. - Nêu một số ví dụ về ngẫu lực. - Quan sát và nhận xét về xu hướng chuyển động li tâm của các phần ngược phía so với trọng tâm của vật. - Quan sát và nhận xét về chuyển động của trọng tâm vật đối với trục quay. - Tính momen của từng lực với trục quay O vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. - Tính momen của ngẫu lực đối với trục O. - Trả lời C1. I. Ngẫu lực là gì? 1. Định nghĩa: Hệ hai lực song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau và cùng tác dụng vào một vật gọi là ngẫu lực. 2. Ví dụ: II. Tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn: 1. Trường hợp vật không có trục quay cố định: Dưới tác dụng của ngẫu lực, vật sẽ quay quanh một trục đi qua trọng tâm và vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. 2. Trường hợp vật có trục quay cố định: Dưới tác dụng của ngẫu lực vật sẽ quay quanh trục cố định. Nếu trục quay không đi qua trọng tâm thì trọng tâm của vật sẽ chuyển động tròn xung quanh trục quay. 3. Momen của ngẫu lực: Đối với trục quay bất kỳ vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực: M = F1d1 + F2d2 M = F (d1 + d2) M = Fd với: F là độ lớn của mỗi lực . d là cánh tay đòn của ngẫu lực (khoảng cách giữa hai giá của hai lực). - Đặc điểm: momen của ngẫu lực không phụ thuộc vào vị trí của trục quay vuông góc với mặt phẳng chứa ngẫu lực. 4. Củng cố: 10 phút - Ngẫu lực có làm cho vật chuyển động tịnh tiến không? - Hướng dẫn HS làm bài tập 5 trang 118 SGK. 5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2 phút - Cần nắm được: định nghĩa ngẫu lực, tác dụng của ngẫu lực đối với một vật rắn, công thức tính momen của ngẫu lực. - Làm các bài tập 4, 6 trang 118 SGK. - Ôn tập lại toàn bộ chương III. .......................................................................................................................................................... Tiết 36: BÀI TẬP Ngày:......./....../.......... I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về cân bằng của vật rắn, ngẫu lực. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được kiến thức về cân bằng của vật rắn, ngẫu lực để giải thich một số hiện tượng và làm bài tập. 3. Thái độ: - Cẩn thận, xem xét vấn đề một cách khoa học. II. PHƯƠNG PHÁP: - Kết hợp các phương pháp đặt vấn đề, phát vấn III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị một số bài tập hay. 2. Học sinh: Đã nghiên cứu các bài tập được giao. IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp: 1 phút 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 34 phút a) Đặt vấn đề: b) Nội dung: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết. - Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức về Điều kiện cân bằng của vật rắn Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập về điều kiện cân bằng của vật rắn. - Yêu cầu HS đọc SGK nắm yêu cầu đề ra của bài tập 7 trang 100 SGK. - Gợi ý: + Có những lực nào tác dụng lên quả cầu? + Điều kiện cân bằng của quả cầu là gì? - Yêu cầu HS đọc SGK nắm yêu cầu đề ra của bài tập 4 trang 103 SGK. - Gợi ý: + Điều kiện giới hạn khi đinh vẫn chưa chuyển động là gì? - Yêu cầu HS đọc SGK nắm yêu cầu đề ra của bài tập 3 trang 106 SGK. - Gợi ý: + Trọng lực của cỗ máy là hợp lực của hai lực , đặt lên vai hai người khiêng. - Yêu cầu HS đọc SGK nắm yêu cầu đề ra của bài tập 3 trang 106 SGK. - Gợi ý: Dựa vào các đặc điểm của cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định. - Nhớ lại các kiến thức về: Điều kiện cân bằng của vật rắn. - Nắm giả thiết và yêu cầu đề ra. - Xác định các lực tác dụng lên quả cầu. - Viết điều kiện cân bằng của quả cầu - Tính giá trị của N1 = N2 - Xác định áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ. - Đưa ra đáp án đúng. - Nắm giả thuyết và yêu cầu đề ra. - Xác định điều kiện cân bằng của đinh. - Tính giá trị của Fc. - Nắm giả thiết và yêu cầu đề ra. - Viết quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều. - Giải hệ phương trình để tìm giá trị của F1 và F2 - Nắm giả thiết và yêu cầu đề ra. - Xác định các dạng cân bằng. 1. Tóm tắt lí thuyết: - Điều kiện cân bằng của vật rắn: + Chịu tác dụng của các lực không song song: + Chịu tác dụng của các lực song song: + Có trục quay cố định: + Có mặt chân đế 2. Bài tập: *Bài 1: Bài 7 trang 100 SGK: Điều kiện cân bằng của quả cầu: Do đó: N1 = N2, () = 45o Vì vậy: N1 = N2 = Pcosα = mgcos45o = 2.10.cos45o = 14 (N) Áp lực của quả cầu lên mỗi mặt đỡ: Q = N1 = N2 = 14N Vậy đáp án đúng là C. * Bài 2: Bài 4 trang 103 SGK. Gọi là lực cản của gỗ tác dụng vào búa. Theo quy tắc momen: * Bài 3: Bài 3 trang 106 SGK Trọng lực của cỗ máy là hợp lực của hai lực , đặt lên vai hai người khiêng. Ta có: Giải hệ phương trình này ta tìm được: F1 = 400N , F2 = 600N * Bài 4: Bài 4 trang 110 SGK a). Cân bằng không bền. b). Cân bằng bền. c). Quả cầu bên trái: cân bằng phiếm định, quả cầu ở giữa: cân bằng không bền, quả cầu bên phải: cân bằng bền. 4. Củng cố: 8 phút Hướng dẫn HS rút ra phương pháp chung khảo sát cân bằng của vật rắn. 5. Hướng dẫn học tập về nhà: 2 phút - Tiếp tục làm các bài tập về các nội dung kiến thức trên. - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Tài liệu đính kèm: