I - Chiều của dòng điện cảm ứng
1. Thí nghiệm
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm và trả lời ?1
HS so sánh được: Khi đưa NC từ ngoài vào trong cuộn dây số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộng dây tăng, còn khi kéo NC ra thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm
HS: Chiều dòng điện trong 2 trường hợp trên là ngược nhau
2. Kết luận
HS nêu kết luận
3. Dòng điện xoay chiều
HS đọc mục 3 - SGK và nêu được : Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều
HS nắm bắt
HS có thể nêu ra 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều
II - Các cách tạo ra dòng điện xoay chiều
1. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín
HS nghiên cứu C2 nêu dự đoán về chiều dòng điện cảm ứng
Ngày soạn : Tiết 37 Ngày giảng: dòng điện xoay chiều A – Mục tiêu 1. Kiến thức:: Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi 2. Kỹ năng : Biết cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều 3. Thái độ: Cẩn thận tỉ mỉ, yêu thích môn học B – Chuẩn bị 1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm: 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED... 1NC vĩnh cửu quay được quanh 1 trục 2. Học sinh: Ôn tập điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng C – Tiến trình dạy – học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng ? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập GV cho 1 HS đọc thắc mắc của bạn Thanh ở đầu bài 1HS đọc mục thắc mắc ở đầu bài Tại sao trên máy lại có các kí hiệu như vậy Kí hiệu đó có ý nghĩa như thế nào ? HS nắm bắt và suy nghĩ trả lời dự đoán HĐ2: Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiều I - Chiều của dòng điện cảm ứng 1. Thí nghiệm GV y/c HS làm thí nghiệm H 33. 1 theo nhóm , quan sát kĩ hiện tượng xảy ra để trả lời C1? HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm và trả lời ?1 GV y/c so sánh được sự biến thiên số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín trong 2 trường hợp ? HS so sánh được: Khi đưa NC từ ngoài vào trong cuộn dây số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộng dây tăng, còn khi kéo NC ra thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm GV y/c hs nhớ lại cách sử dụng đèn LED đã học ở lớp 7 cho biết chiều dòng điện cảm ứng trong 2 trường hợp trên HS: Chiều dòng điện trong 2 trường hợp trên là ngược nhau 2. Kết luận GV hướng dẫn HS nêu kết luận HS nêu kết luận HĐ2: Tìm hiểu khái niệm: Dòng điện xoay chiều 3. Dòng điện xoay chiều Y/C cá nhân HS đọc mục 3- SGK HS đọc mục 3 - SGK và nêu được : Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều GV lên hệ thực tế : Dòng điện sinh hoạt là dòng điện xoay chiều và giải thích kí hiệu AC 220V HS nắm bắt HĐ3: Tìm hiểu 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều GV Y/C HS thảo luận các cách tạo ra dòng điện xoay chiều HS có thể nêu ra 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều II - Các cách tạo ra dòng điện xoay chiều + Cách 1: Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín 1. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín Y/C hs đọc câu C2, nêu dự đoán Hãy giải thích từng trường hợp khi nào số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn khi nào tăng khi nào giảm ? HS nghiên cứu C2 nêu dự đoán về chiều dòng điện cảm ứng Y/C hs làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán ? HS làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán HS nêu được C2: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng xoay chiều Cho HS nghiên cứu C3 tương tự như trường hợp 1 2. Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường HS nghiên cứu câu C3, nêu dự đoán GV hướng dẫn hs trả lời C3 HS nêu được C3: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng xoay chiều GV hướng dẫn HS nêu kết luận 3. Kết luận GV y/c HS ghi vở kết luận Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của NC hay NC quay trước cuộn dây thì trong cuộn xuất hiện dòng điện xoay chiều HĐ4: Vận dụng - Củng cố GV y/c HS nhắc lại điều kiện xuất hiện dòng điện xoay chiều trong cuộn dây HS nhắc lại điêu kiện xuất hiện dòng điện xoay chiều trong cuộn dây Gv hướng dẫn HS trả lời C4 HS cá nhân trả lời C4: Khi khung dây quay nửa vòng thì số đường sức từ qua khung dây tăng.... D – Hướng dẫn về nhà Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài học Đọc mục có thể em chưa biết Bài tập về nhà: 33.2 và 33.3 (SBT) Đọc trước bài mới: Máy phát điện xoay chiều Ngày soạn : Tiết 38 Ngày giảng: máy phát điện xoay chiều A – Mục tiêu 1. Kiến thức:: Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, biết nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều 2. Kỹ năng : Quan sát, mô tả hình vẽ 3. Thái độ: Thấy được vai trò của vật lí học , yêu thích môn học B – Chuẩn bị 1. Giáo viên: Hình vẽ 34.1 và 34.2, mô hình phát điện xoay chiều 2. Học sinh: Ôn tập cách tạo ra dòng điện xoay chiều C – Tiến trình dạy – học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra Nêu cách tạo ra dòng điện xoay chiều ? Nêu hoạt động của đinamô xe đạp? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập GV: Dòng điện xoay chiều lấy ở lưới điện sinh hoạt là HĐT 220V đủ để thắp sáng được hàng triệu bóng đèn liền lúc HS nắm bắt tình huống đặt ra Vậy giữa đinamô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? HS suy nghĩ vấn đề đặt ra HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều I- Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều 1. Quan sát GV thông báo: Ta đã biết cách tạo ra dòng điện xoay chiều, dựa trên cơ sở đó người ta đã tạo ra 2 máy phát điện xoay chiều có cấu tạo như hình vẽ 34.1 và 34.2 HS nắm bắt GV y/c HS quan sát hình vẽ HS quan sát hình vẽ 34.1 và H 34.2 Hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C1, C2 HS thảo luận trả lời câu C1 và C2 C1: Hai bộ phận chính là cuộn dây và NC Khác nhau: Máy ở H34.1 + Rôto: Cuộn dây + Stato: Nam châm Có thêm bộ góp điện gồm vành khuyên và thanh quét GV nhận xét và thống nhất câu trả lời Máy ở H34.2: +Rôto: Nam châm + Stato: Cuộn dây C2: Khi NC hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ qua tiết diện S dây dẫn luân phiên giảm và thu được dòng điện xoay chiều GV: Như vậy 2 loại máy phát điện ở trên vừa xét có các bộ phận chính nào ? HS nêu và ghi vở kết luận 2. Kết luận: Các máy phát điện xoay chiều đều có 2 bộ phận chính là NC và cuộn dây dẫn HĐ3: Tìm hiểu máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật II - Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật GV y/c HS tự nghiên cứu phần II sau đó yêu cầu 2 HS nêu 1 số đặc điểm của máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật như: Cá nhân HS tự nghiên cứu phần II và nêu được 1 số đặc điểm kĩ thuật: + Cường độ dòng điện + Cường độ dòng điện đến 2000A + Hiệu điện thế + Hiệu điện thế đến 25000V + Tần số + Tần số 50Hz + Kích thước + Cách làm quay rôto + Cách làm quay rôto: dùng động cơ nổ , dùng tua bin nước ... HĐ4: Vận dụng - Củng cố GV y/c hs dựa vào thông tin thu đươch trả lời câu C3? Cá nhân trả lời câu C3: + Giống nhau: Đều có NC và cuộn dây GV nhận xét và sửa chữa cho HS và tổng kết bài + Khác nhau: Đinamô xe đạp có kích thước nhỏ, công suất nhỏ, cường độ và HĐT nhỏ D – Hướng dẫn về nhà Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài học Đọc mục có thể em chưa biết Bài tập về nhà : Bài 34 (SBT) Đọc trước bài mới: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều ... Ngày soạn : Tiết 39 Ngày giảng: các tác dụng của dòng điện xoay chiều đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều A – Mục tiêu 1. Kiến thức:: Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều Nhận biết được kí hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng chúng để đo cường độ và HĐT hiệu dụng của dòng điện xoay chiều 2. Kỹ năng : Sử dụng các dụng cụ điệnv à mắc theo sơ đồ 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực B – Chuẩn bị 1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm: 1NC vĩnh cửu, 1 nguồn điện, 1bút thử điện, 1bóng đèn 2. Học sinh: Ôn tập các tác dụng của dòng điện ở lớp 7 C – Tiến trình dạy – học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện một chiều ? Dòng điện một chiều có những tác dụng gì? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tìm hiểu các tác dụng của dòng điện xoay chiều I - Tác dụng của dòng điện xoay chiều Gv làm 3 thí nghiệm biểu diễn như hình 35.1 Y/C HS quan sát thí nghiệm và nêu rõ mỗi thí nghiệm dòng điện xoay chiều có tác dụng gì? HS quan sát thí nghiệm và mô tả được thí nghiệm và nêu tác dụng của dòng điện ở mỗi thí nghiệm + TN1: Dòng điện có tác dụng nhiệt + TN2: Dòng điện có tác dụng quang + TN3: Dòng điện có tác dụng từ GV y/c hs so sánh với các tác dụng của dòng điện một chiều HS so sánh với các tác dụng của dòng điện một chiều Ngoìa 3 tác dụng trên dòng điện xoay chiều còn có tác dụng gì? GV lưu ý HS dòng điện xoay chiều có tác dụng sinh lí rất mạnh HS nắm bắt Theo thí nghiệm 3, thì có phải tác dụng từ của dòng điện xoay chiều giống hệt của dòng điện một chiều không /Việc đổi chiều dòng điện có ảnh hưởng đến lực từ không ?Hãy nêu dự đoán ? HS nêu dự đoán về tác dụng từ của dòng điện xoay chiều: Khi dòng điện đôie chiều thì từ cực của NC điện thay đổi do đó chiều lực từ thay đổi GV y/c HS làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán HĐ2:Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều II - Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều 1. Thí nghiệm GV y/c HS bố trí thí nghiệm như H35.2 và H35.3 HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm quan sát kĩ để mô tả hiện tượng xảy ra và trả lời C2: GV hướng dẫn HS cách bố trí thí nghiệm và trao đổi nhóm trả lời C2 TH sử dụng dòng điện không đổi nếu lúc đầu cực N của NC bị hút thì khi đổi chiều dòng điện nó sẽ bị đẩy và ngược lại Khi dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây thì cực N của NC lần lượt bị hút và bị đẩy là do dòng điện luân phiên đổi chiêù GV: Như vậy tác dụng từ của dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì khác so với dòng điện một chiều ? 2. Kết luận HS nêu kết luận và ghi vở HĐ4: Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo cường độ và HĐT của dòng điện xoay chiều III - Đo cường độ và HĐT của dòng điện xoay chiều GV: Liệu có thể dùng ampe kế và vôn kế để đo I và U của dòng điện xoay chiều được không ? nếu dùng thì có hiện tượng gì xảy ra ? HS nắm bắt GV tiến hành thí nghiệm HS quan sát và nêu hiện tượng xảy ra : Khi dòng điện đổi chiều thì kim của dụng cụ đo đổi chiều GV thông báo : Kim của dụng cụ đứng yên vì lực từ tác dụng vào kim luân phiên đổi chiều theo sự đổi chiều của dòng điện, nhừng vì kim có quán tính, cho nên không kịp đổi chiều quay HS nắm bắt GV giới thiệu để đo I và U của dòng điện xoay chiều người ta dùng vôn kế và ampe kế xoay chiều có kí hiệu là AC hay ~ HS nắm bắt GV làm thí nghiệm với 2 dụng cụ vừa giới thiệu HS quan sát và nắm bắt GV gọi 1 vài HS đọc giá trị và nêu cách nhận biết 2 dụng cụ trên HS đọc giá trị và nêu cách nhận biết 2 dụng cụ trên Gv thông báo về ý nghĩa cuae cường độ dòng điện hiệu dụng và HĐT hiệu dụng HS nắm bắt 2. Kết luận GV y/c HS nêu kết luận như SGK HS đọc nội dụng kết luận HĐ5: Vận dụng - Củng cố Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? HS nêu lại các tác dụng của dòng điện Vôn kế và ampe kế xoay chiều được kí hiệu như thế nào ? Mắc vào mạch điện như thế nào? Y/C cá nhân HS trả lời C3, C4 HS cá nhân trả lời C3, C4 GV đánh giá , nhận xét và uốn nắn câu trả lời HS trình bày kết quảt , cả lớp theo dõi và cho nhận xét, bỏ sung D – Hướng dẫn về nhà Nắm vững các tác dụng của dòng điện xoay chiều và các dụng cụ đo I và U của dòng điện xoay chiều Đọc mục có thể em chưa biết v à làm bài tập về nhà : Bài 35 (SBT) Đọc trước bài mới : Truyền tải điên năng đi xa
Tài liệu đính kèm: