Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 37 đến 47

Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 37 đến 47

 - Nêu phương hướng gải bài tập 24 .

- Để giải được hệ phương trình trên theo em trước hết ta phải biến đổi như thế nào ? đưa về dạng nào ?

- Gợi ý : nhân phá ngoặc đưa về dạng tổng quát .

- Vậy sau khi đã đưa về dạng tổng quát ta có thể giải hệ trên như thế nào ? hãy giải bằng phương pháp cộng đại số .

- GV cho HS làm sau đó trình bày lời giải lên bảng ( 2 HS - mỗi HS làm 1 ý )

- GV nhận xét và chữa bài làm của HS sau đó chốt lại vấn đề của bài toán .

- Nếu hệ phương trình chưa ở dạng tổng quát phải biến đổi đưa về dạng tổng quát mới tiếp tục giải hệ phương trình . a)

Vậy hệ phương trình có nghiệm (x ; y) = ()

b)

Vậy hệ phương trình có nghiệm là (x ; y) = (-1; -4 )

Hoạt động3. Giải bài tập 26 ( Sgk - 19 )

- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài .

 - Đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm A , B như trên ta có điều kiện gì ?

- Từ điều đó ta suy ra được gì ?

- Gợi ý : Thay lần lượt toạ độ của A và B vào công thức của hàm số rồi đưa về hệ phương trình với ẩn là a , b .

- Em hãy giải hệ phương trình trên để tìm a , b ?

- HS làm bài - GV HD học sinh biến đổi đưa về hệ phương trình . a) Vì đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua điểm

A (2;- 2) và B(-1; 3) nên thay toạ độ của điểm A và B vào công thức của hàm số ta có hệ phương trình :

Vậy với a = thì đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A ( 2 ; - 2) và B ( -1 ; 3 )

 

doc 36 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 37 đến 47", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: ..............................
 Dạy: ............................
Tiết37:Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Mục tiêu : 
KT -Giúp học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số . 
 KN -Học sinh cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. Kĩ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên. 
TĐ -Học sinh có ý thức tự giác học tập.
 B. Chuẩn bị của thày và trò : 
GV: - Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . 
 - Bảng phụ ghi tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 
HS: - Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . 
 - Giải các bài tập trong sgk - 15 , 16 . 
 C. Tiến trình tổ chức dạy - học: 
 1. Tổ chức: ổn định tổ chức 9A............ 9A................ 9A.................... 
 2. Kiểm tra bài cũ : 
Nêu quy tắc thế và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . 
Giải bài tập 13 ( a , b ) - 2 HS lên bảng làm bài . 
GV đặt vấn đề. ( Có thể sử dụng ví dụ trong sách giáo khoa, gv hướng dẫn học sinh giải hệ bằng cách khác. Giải hệ: )
 3. Bài mới : 
Hoạt động 1:
- GV đặt vấn đề như sgk sau đó gọi HS nêu quy tắc cộng đại số . 
Quy tắc cộng đại số gồm những bước như thế nào ? 
- GV lấy ví dụ hướng dẫn và giải mẫu hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số , HS theo dõi và ghi nhớ cách làm . 
- Để giải hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số ta làm theo các bước như thế nào ? biến đổi như thế nào ? 
- GV hướng dẫn từng bước sau đó HS áp dụng thực hiện ( sgk ) 
1. Quy tắc cộng đại số 
Quy tắc ( sgk - 16 ) 
Ví dụ 1 ( sgk ) Xét hệ phương trình : 
(I) 
Giải:
Bước 1 : Cộng 2 vế hai phương trình của hệ (I) ta được: ( 2x - y ) + ( x + y ) = 1 + 2 Û 3x = 3 
Bước 2 : dùng phương trình đó thay thế cho phương trình thứ nhất ta được hệ : (I’) hoặc thay thế cho phương trình thứ hai ta được hệ:
 (I”)
Đến đây giải (I’) hoặc (I”) ta được nghiệm của hệ là ( x , y ) = ( 1 ; 1 ) 
 ( sgk ) 
(I) 
Hoạt động 2:
- GV ra ví dụ sau đó hướng dẫn HS giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số cho từng trường hợp .
- GV gọi HS trả lời (sgk) sau đó nêu cách biến đổi . 
- Khi hệ số của cùng một ẩn đối nhau thì ta biến đổi như thế nào ? nếu hệ số của cùng một ẩn bằng nhau thì làm thế nào ? Cộng hay trừ ? 
- GV hướng dẫn kỹ từng trường hợp và cách giải , làm mẫu cho HS . 
- Hãy cộng từng vế hai phương trình của hệ và đưa ra hệ phương trình mới tương đương với hệ đã cho ? 
- Vậy hệ có nghiệm như thế nào ? 
- GV ra tiếp ví dụ 3 sau đó cho HS thảo luận thực hiện ( sgk ) để giải hệ phương trình trên . 
- Nhận xét hệ số của x và y trong hai phương trình của hệ ? 
- Để giải hệ ta dùng cách cộng hay trừ ? Hãy làm theo chỉ dẫn của để giải hệ phương trình ? 
- GV gọi Hs lên bảng giải hệ phương trình các HS khác theo dõi và nhận xét . GV chốt lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 
- Nếu hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình của hệ không bằng nhau hoặc đối nhau thì để giải hệ ta biến đổi như thế nào ? 
- GV ra ví dụ 4 HD học sinh làm bài .
- Hãy tìm cách biến đổi để đưa hệ số của ẩn x hoặc y ở trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau? 
- Gợi ý: Nhân phương trình thứ nhất với 2 và nhân phương trình thứ hai với 3. 
- Để giải tiếp hệ trên ta làm thế nào ? Hãy thực hiện yêu cầu để giải hệ phương trình trên ? 
- Vậy hệ phương trình có nghiệm là bao nhiêu ? 
- GV cho HS suy nghĩ tìm cách biến đổi để hệ số của y trong hai phương trình của hệ bằng nhau ( sgk ) 
- Nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . GV treo bảng phụ cho HS ghi nhớ .
2. áp dụng 
1) Trường hợp 1 : Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau ) 
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình (II) 
 ( sgk ) Các hệ số của y trong hai phương trình của hệ II đối nhau đ ta cộng từng vế hai phương trình của hệ II , ta được : 
. Do đó 
(II) Û 
Vậy hệ có nghiệm duy nhất ( x ; y) = ( 3 ; - 3) 
Ví dụ 2 ( sgk ) Xét hệ phương trình 
(III) 
 ( sgk) 
a) Hệ số của x trong hai phương trình của hệ (III) bằng nhau . 
b) Trừ từng vế hai phương trình của hệ (III) ta có : 
(III) Û 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( x ; y ) = . 
2) Trường nh hợp 2 : Các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trì không bằng nhau và không đối nhau .
Ví dụ 4: (sgk ) Xét hệ phương trình :
 (IV) 
 Û 
 ( sgk ) Trừ từng vế hai phương trình của hệ ta được 
(IV) 
Û 
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là ( x ; y ) = ( 3 ; - 1) 
 ( sgk ) Ta có :
 (IV) 
Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ( sgk ) 
4. Củng cố: 
Nêu lại quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình . 
Tóm tắt lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. 
- Giải bài tập 20 ( a , b) (sgk - 19) - 2 HS lên bảng làm bài . 
5. Hướng dẫn học tập: 
 - Nắm chắc quy tắc cộng để giải hệ phương trình. Cách biến đổi trong cả hai trường hợp
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . 
Giải bài tập trong SGK - 19 : BT 20 ( c) ; BT 21 . Tìm cách nhân để hệ số của x hoặc của y bằng hoặc đối nhau .
Soạn:........................
Dạy:........................ 
Tiết38: Luyện tập
A. Mục tiêu : 
 	KT - Củng cố lại cho HS cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế 
 - Cách biến đổi áp dụng quy tắc thế . 
	KN - Rèn kỹ năng áp dụng quy tắc thế để biến đổi tương đương hệ phương trình .
 - Giải phương trình bằng phương pháp thế một cách thành thạo 
	TĐ - HS giải một cách thành thạo hệ phương trình bằng phương pháp thế nhất là khâu rút ẩn này theo ẩn kia và thế vào phương trình còn lại . 
B. Chuẩn bị của thày và trò : 
GV: Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . 
 Giải bài tập trong SGK - 15 . Lựa chọn bài tập để chữa . 
HS:
Ôn lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, học thuộc quy tắc thế và cách biến đổi .
Giải các bài tập trong SGK - 15. 
C. Tiến trình dạy - học : 
1. Tổ chức : ổn định tổ chức 9A.. 9A . 9A 
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - Nêu các bước biến đổi hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . 
 - Giải bài tập 12 ( a , b ) - SGK - 15 . 
3. Bài mới : 
1. Giải bài tập 13 ( SGK - 15 ) 
Hoạt động 1:
 - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm . 
- Theo em ta nên rút ẩn nào theo ẩn nào và từ phương trình nào ? vì sao ? 
- Hãy rút y từ phương trình (1) sau đó thế vào phương trình (2) và suy ra hệ phương trình mới . 
- Hãy giải hệ phương trình trên . 
- HS lên bảng làm bài 
 Hoạt động 2:
1. Giải bài tập 13 ( SGK - 15 ) (
a) Û 
Û 
 Û 
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là:
 (x ; y) = (7 ; 5)
b) 
 Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm ( x; y) =( 3;1,5) 
2. Giải bài tập 15 ( SGK - 15 ) 
 - Để giải hệ phương trình trên trước hết ta làm thế nào ? Em hãy nêu cách rút ẩn để thế vào phương trình còn lại 
- Gợi ý : Thay giá trị của a vào hệ phương trình sau đó tìm cách rút và thế để giải hệ phương trình trên . 
- GV cho HS làm sau đó lên bảng làm bài 
- Với a = 0 ta có hệ phương trình trên tương đương với hệ phương trình nào ? Hãy nêu cách rút và thế để giải hệ phương trình trên . 
- Nghiệm của hệ phương trình là bao nhiêu ? 
- HS làm bài tìm nghiệm của hệ . 
Hoạt động 3:
Với a = -1 ta có hệ phương trình : 
Ta có phương trình (4) vô nghiệm đ Hệ phương trình đã cho vô nghiệm . 
b) Với a = 0 ta có hệ phương trình : 
 . 
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = ( -2 ; 1/3)
3. Giải bài tập 17 ( sgk - 16) 
- GV ra tiếp bài tập HS đọc đề bài sau đó gọi HS nêu cách làm . 
- Nêu cách rút ẩn và thế ẩn vào phương trình còn lại . HS thảo luận đưa ra phương án làm sau đó GV gọi 1 HS đại diện lên bảng làm bài . 
- Theo em hệ phương trình trên nên rút ẩn từ phương trình nào ? nêu lý do tại sao em lại chọn như vậy ? 
- Vậy từ đó em rút ra hệ phương trình mới tương đương với hệ phương trình cũ như thế nào ? 
- Giải hệ để tìm nghiệm . 
9A.. 9A . 9A :
a) 
Û
Vậy hệ phương trình có nghiệm là ( x; y ) = 
c) 
Û 
4. Giải bài tập 18 ( sgk - 16) 
- Hệ phương trình trên có nghiệm là (1 ; -2 ) có nghĩa là gì ? 
- Để tìm hệ số a , b trong hệ phương trình trên ta làm thế nào ? 
- Gợi ý : Thay giá trị của nghiệm vào hệ phương trình sau đó giải hệ phương trình mới với ẩn là a , b . 
- GV cho HS làm sau đó gọi HS chữa bài . GV nhận xét và chốt lại cách làm bài . 
a) Hệ phương trình : (I) có nghiệm là (1 ; -2) nên thay giá trị của nghiệm vào hệ phương trình ta có : (I) Û 
Vậy với a = -4 và b = 3 thì hệ phương trình (I) có nghiệm (1 ; -2 ) 
4. Củng cố: 
Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ( nêu các bước làm ) 
Giải bài tập 16 (a) ; 18 (b) - 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét . 
5. Hướng dẫn học tập:
 - Nắm chắc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (chú ý rút ẩn này theo ẩn kia) 
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . 
 - Giải bài tập trong SGK - 15 ; 16 15 ( c) ;16 ; 19 ) - Tương tự như các phần đã chữa . 
Soạn: ..
Dạy: .
 Tiết39: Luyện tập
A. Mục tiêu : 
KT - Củng cố lại cho học sinh cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 
 - Rèn luyện kỹ năng nhân hợp lý để biến đổi hệ phương trình 
 - Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 
KN - Giải thành thạo các hệ phương trình đơn giản bằng phương pháp cộng đại số . 
TĐ - Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị của thày và trò : 
GV : 
Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . 
Giải các bài tập phần luyện tập trong SGK - 19 , lựa chọn bài tập để chữa . 
HS: 
 Nắm chắc quy tắc cộng đại số và cách biến đổi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số 
C. Tiến trình dạy học : 
1. Tổ chức : 9A.. 9A . 9A 
 2. Kiểm tra bài cũ: Giải hệ sau bằng hai cách: 
3. Bài mới : 
Hoạt động1. Giải bài tập 22 - SGK - 19 
 - GV ra bài tập 22 ( sgk -19 ) gọi HS đọc đề bài sau đó GV yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách làm . 
- Để giải hệ phương trình trên bằng phương pháp cộng đại số ta biến đổi như thế nào ? Nêu cách nhân mỗi phương trình với một số thích hợp ? 
- HS lên bảng làm bài . 
- Tương tự hãy nêu cách nhân với một số thích hợp ở phần (b) sau đó giải hệ .
- Em có nhận xét gì về nghiệm của phương trình (3) từ đó suy ra hệ phương trình có nghiệm như thế nào ? 
- GV hướng dẫn HS làm bài chú ý hệ có VSN suy ra được từ phương trình (3) 
Û 
 Vậy hệ pt có nghiệm là (x; y) = ()
b) 
Û
Phương trình (3) có vô số nghiệm đ hệ phương trình có vô số nghiệm . 
Hoạt động 2 Giải bài tập 24 ( Sgk - 19 ) 
 - Nêu phương hướng gải bài tập 24 . 
- Để giải được hệ phương trình trên theo em trước hết ta phải biến đổi như thế nào ? đưa về dạng nào ? 
- Gợi ý : nhân phá ngoặc đưa về dạng tổng quát . 
- Vậy sau khi đã đưa về dạng tổng quát ta có thể giải hệ trên như thế nào ? hãy giải bằng phương pháp cộng đại số .
- GV cho HS làm sau đó trình bày lời giải lên bảng ( 2 HS - mỗi HS làm ... : Û 
Thay a , b vào đặt ta có : x = 28; y = 21 
Vậy đội I làm một mình trong 28 ngày xong công việc , đội II làm một mình trong 21 ngày xong công việc . 
Hoạt động2 Giải bài tập 46 ( 27 - sgk) 
- GV ra tiếp bài tập gọi HS nêu dạng toán và cách lập hệ phương trình ? 
- Đây là dạng toán nào trong toán lập hệ phương trình . 
- Để lập hệ phương trình ta tìm điều kiện gì ? 
- Hãy gọi số thóc năm ngoái đơn vị thứ nhất thu được là x đơn vị thứ hai thu được là y đ ta có phương trình nào ? 
- Số thóc của mỗi đơn vị thu được năm nay ? 
- Vậy ta có hệ phương trình nào ? Hãy giải hệ phương trình trên và trả lời ? 
- GV cho HS làm sau đó trình bày lên bảng . GV chốt lại caqchs làm . 
 Gọi số thóc năm ngoái đơn vị thứ nhất thu được là x (tấn) đơn vị thứ hai thu được là y (tấn).
 ĐK: x, y > 0 
- Năm ngoái cả hai đơn vị thu được 720 tấn thóc ta có phương trình: x + y = 720 (1) 
- Năm nay đơn vị thứ nhất vượt mức 15%, đơn vị thứ hai vượt mức 12% nên cả hai đơn vị thu hoạch được 819 tấn ta có phương trình : 
 x + 0,15x + y + 0,12 y = 819 (2) 
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : 
 Û 
Đối chiếu ĐK đ Năm ngoái đơn vị thứ nhất thu được 420 tấn thóc đơn vị thứ hai thu được 300 tấn thóc . Năm nay đơn vị thứ nhất thu được : 483 tấn , đơn vị thứ hai thu được 336 tấn . 
4. Củng cố - Luyện tập: 
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình và cách giải đối với dạng toán chuyển động và toán năng xuất . 
Nêu cách chọn ẩn , gọi ẩn , đặt điều kiện cho ẩn và lập hệ phương trình của bài tập 44 ( sgk ) 
Gọi số gam đồng và số gam kẽm có trong vật đó là x (g) ; y( g) ( x ; y > 0 ) 
Vì vật đó nặng 124 gam đ ta có phương trình : x + y = 124 (1) 
Thể tích x gam đồng là : ( cm3) . Thể tích của y gam kẽm là : ( cm3) 
Vì thể tích của vật là 15 cm3 nên ta có phương trình : ( 2) .
5. Hướng dẫn về nhà:
 Ôn tập lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và cộng . 
Giải hệ bằng cách đặt ẩn phụ .
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . Chuẩn bị kiểm tra chương III (tiết sau) 
Soạn: ....................
Dạy: .....................
 Tiết46:	 Kiểm tra chương III
A. Mục tiêu : 
 	KT + Đánh giá kiến thức của học sinh sau khi học xong chương III. Sự nhận thức của học sinh về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn . 
	KN + Rèn kỹ năng giải hệ phương trình, phân tích và lập được hệ phương trình của bài toán giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . 
	TĐ + Rèn tư duy, tính độc lập, tự chủ trong kiểm tra, ý thức của học sinh . 
	 + Rèn tính cẩn thận, tinh thần tự giác.
B. Chuẩn bị của thày và trò : 
GV:
Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . 
 Ra đề , làm đáp án biểu điểm . 
HS:
 Ôn tập kỹ các kiến thức đã học trong chương III 
Dụng cụ học tập , giấy kiểm tra . 
C. Tiến trình tổ chức kiểm tra: 
1. Tổ chức : 9A.. 9A . 9A.... 
2. Đề kiểm tra : 
 Đề kiểm tra chương III (45 phút) (Đề chẵn)
Phần I: ( 3 điểm) Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào bài làm
1. Nếu điểm P (1;-2) thuộc đường thẳng x - y = m. Thì m bằng: A. -1 B. 3	 C. 1
2. Nghiệm của hệ phương trình là: A. ( -1 ; 1)	 B. (3 ; -1)	 C. 
3. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy tập nghiệm của phương trình. 0x + 2y = 6 được biểu diễn bởi đường thẳng.
 A. Là đường phân giác của góc xOy 
 B. Đi qua điểm có toạ độ (3; 0) và song song với trục tung
 C. Đi qua điểm có toạ độ ( 0; 3) và song song với trục hoành
4. Hệ phương trình có bao nhiêu nghiệm?
 A. Vô nghiệm 	B. Vô số nghiệm 	 C. Có một nghiệm duy nhất
5. Cặp số nào sau đây là một nghiệm của phương trình: x - y = : 
 A. ( -1; 1) B. (1; 1) 	 C.( -1; -1)
6. Đường thẳng (d) :x +y = . và đường thẳng nào dưới đây có một điểm chung duy nhất. 
 A. 0.x + y = 1 B. 3y = - 3x +3 C. x + y = -1
Phần II: ( 7đ). Học sinh trình bày lời giải đầy đủ khi làm các bài tập này
Bài 1: ( 3đ) Giải hệ phương trình: a, b, 	
Bài 2: ( 1đ) Lập phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm A và B 
Bài 3: (3điểm) Một xe máy dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu tăng vận tốc thêm 6 km/h thì đến B sớm 2 giờ. Nếu giảm vận tốc 4km/h thì đến B muộn 2 giờ . Tính vận tốc và thời gian dự định đi lúc đầu.
3. Đáp án và biểu điểm : 
I. Phần trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm ) mỗi ý đúng 0,5đ 
	 1 - D, 2 - D, 3 - B, 4 - A, 5 - A, 6 - C
II. Phần tự luận 
Câu 1: (3 điểm) Giải đúng mỗi hệ phương trình 1,5 điểm
 a) Giải hệ phương trình : 
Vậy hệ phương trình có ngiệm duy nhất: 
b) 
Vậy hệ phương trình có ngiệm duy nhất: 
Câu 2: Giả sử phương trình đường thẳng có dạng tổng quát là (0,25 điểm)
Vì đường thẳng đi qua 2 điểm A (1, 5) và B (-4, 0) nên ta có hệ phương trình
(0,25 điểm) (0,25 điểm)
Vậy phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A (1, 5) và B (-4, 0) là : (0,25 điểm)
Câu 3: (3 điểm) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
Gọi vận tốc dự định là: x (km/h) và thời gian dự định là: y (h) (0,5 điểm)	 
(Điều kiện: x > 4; y > 2)
Thì quãng đường AB dài là: x.y (km) (0,5 điểm)	 
Nếu tăng vận tốc thêm 14km/h thì ta có phương trình 	 
 (x + 14).(y - 2) = xy (1) (0,5 điểm)	 
Nếu giảm vận tốc 4km/h thì ta có phương trình 	 
 (x - 4).(y + 1) = xy (2) (0,5 điểm)	 
Từ (1) ; (2) ta có hệ phương trình:
 (thoả mãn) (1,5 điểm)	 
Vậy vận tốc dự định đi là 28(km/h) và thời gian dự định đi là 6 giờ. (0,5 điểm)
4. Củng cố nhắc nhở : 
 -Thu bài	
 - GV nhận xét chuẩn bị của học sinh cho tiết kiểm tra.
	 - ý thức của học sinh trong khi làm bài : tinh thần , thái độ , ý thức tự giác ,
5. Hướng dẫn về nhà:
 - HD về nhà : Xem lại các dạng bài đã học , làm các bài tập còn lại trong sgk và SBT . 
	- Ôn lại phần hàm số bậc nhất y = ax và y = ax + b ( a ạ 0) 
	- Đọc trước bài học “ Hàm số y = ax2 ” ( a ạ 0 )
Soạn: 
Dạy: 
 Tiết47:	Hàm số 
A. Mục tiêu :
	KT +Về kiến thức cơ bản : Học sinh phải nắm vững nội dung sau : 
 + Thấy đợc trong thực tế có những hàm số dạng ( a ạ 0 ) .
 + Tính chất và nhận xét về hàm số ( a ạ 0) 
	KN +Về kỹ năng : Học sinh biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số . 
 TĐ +Về tính thực tiễn : Học sinh thấy được thêm một lần nữa liên hệ hai chiều của Toán học với thực tế : Toán học xuất phát từ thực tế và nó quay trở lại phục vụ thực tế . 
B. Chuẩn bị của thày và trò : 
GV:
	- Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án .
	- Bảng phụ ghi ; , tính chất của hàm số y = ax2 , ( sgk ) 
HS
	 - Máy tính bỏ túi Casio fx – 220 . 
C. Tiến trình tổ chức dạy - học : 
1. Tổ chức lớp : 9A.. 9A . 9A.... 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu định nghĩa hàm số bậc nhất và tính chất của nó . 
3. Bài mới : 
Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III 
	Trong chương II chúng ta đã nghiên cứu hàm số bậc nhất và đã biết rằng nó nảy sinh từ những nhu cầu của thực tế cuộc sống . Nhưng trong thực tế ta thấy có nhiều mối liên hệ đợc biểu thị bởi hàm số bậc hai . Và cũng nh hàm số bậc nhất hàm số bậc hai cũng quay trở lại phục vụ thực tế như giải phơng trình , giải bài toán bằng cách lập phương trình hay một số bài toán cực trị . Ta sẽ đi nghiên cứu vấn đề này trong chương IV . 
Hoạt động1. Ví dụ mở đầu 
GV ra ví dụ gọi HS đọc ví dụ ( sgk ) .
- GV treo bảng phụ ghi tóm tắt ví dụ sau đó nêu câu hỏi HS trả lời 
? Nhìn vào bảng trên em cho biết giá trị s1 = 5 được tính nhw thế nào ? 
? Nêu cách tính giá trị s4 = 80 . 
- GV hướng dẫn: Trong công thức s = 5t2 , nếu thay s bởi y và t bởi x, thay 5 bởi a đ ta có công thức nào ? 
- Vậy hàm số bậc hai có dạng như thế nào? 
- GV gọi HS nêu công thức sau đó liên hệ thực tế ( Diện tích hình vuông s = a2; diện tích hình tròn S = , 
1. Ví dụ mở đầu: ( sgk ) 
Quãng đường chuyển động rơi tự do được biểu diễn bởi công thức : s = 5t2 .
t là thời gian tính bằng giấy (s), S tính bằng mét ( m) mỗi giá trị của t xác định giá trị tương ứng duy nhất của s .
t
1
2
3
4
S
5
20
45
80
S1= 5.12 = 5 ; S4 = 5.42 = 80 
- Công thức S = 5t2 biểu thị một hàm số dạng y = ax2 với a ạ 0 . 
Hoạt động2. Tính chất của hàm số y = ax2 ( a ạ 0) 
- GV lấy ví dụ sau đó yêu cầu HS thực hiện vào phiếu học tập, gọi HS lên bảng làm . GV treo bảng phụ ghi ( sgk ) HS điền vào bảng . 
? Em hãy nêu cách tính giá trị tương ứng của y trong hai bảng trên khi biết giá trị tơng ứng của x . 
- GV kiểm tra kết quả của HS sau đó đa đáp án đúng để HS đối chiếu . 
- GV treo bảng phụ ghi lên bảng . Yêu cầu HS thực hiện ( sgk ) 
- Dựa vào bảng giá trị đã làm ở trên em hãy nêu nhận xét theo yêu cầu của ( sgk ) 
+) y = 2x2 đ x tăng < 0 đ y ? 
 x tăng > 0 đ y ? 
+) y = - 2x2 đ x tăng < 0 đ y ? 
 x tăng > 0 đ y ?
- Qua nhận xét trên em có thể rút ra tính chất tổng quát nào ? 
- GV treo bảng phụ ghi tính chất ( sgk ) sau đó chốt lại các tính chất . 
- GV treo bảng phụ ghi ( sgk ) yêu cầu HS hoạt động nhóm ? 3 . 
- GV cho HS nêu nhận xét về giá trị của hai hàm số trên theo yêu cầu của . GV chốt nhận xét . 
? Hãy nêu nhận xét về giá trị của hàm số tổng quát y = ax2 . 
- GV yêu cầu HS thực hiện ( sgk ) vào vở sau đó lên bảng làm bài . 
- Hãy làm tương tự nh ở trên . 
- GV gọi các HS nhận xét bài làm của bạn và chữa lại bài . 
Xét hai hàm số : y = 2x2 và y = - 2x2 
 ( sgk ) 
x
- 3
- 2
- 1
0
1
2
3
18
8
2
0
2
8
18
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
-18
-8
-2
0
-2
-8
-18
 ( sgk ) 
* Đối với hàm số y = 2x2 
- Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của y giảm . 
- Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y tăng . 
* Đối với hàm số y = - 2x2 
- Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của y tăng . 
- Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y giảm .
* Tính chất: ( sgk ) 
Hàm số y = ax2 ( a ạ 0) xác định với mọi x ẻ R và có tính chất : 
a > 0 Đồng biến khi x > 0, nghịch biến khi x < 0
a 0
 ( sgk ) 
- Hàm số y = 2x2 
 Khi x ạ 0 giá trị của y > 0; khi x = 0 giá trị của y = 0 . Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = 0 . 
- Hàm số y = -2x2 Khi x ạ 0 giá trị của y < 0; khi x = 0 giá trị của y = 0 .
 Giá trị lớn nhất của hàm số là y = 0 . 
* Nhận xét ( sgk) 
 ( sgk ) 
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y = 
2
0
2
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y = -
-
- 2
-
0
- 2
Hoạt động3. Bài đọc thêm 
- GV cho HS đọc bài đọc thêm trong sgk sau đó cho HS dùng máy tính bỏ túi vận dụng theo hớng dẫn trong sgk làm ví dụ 1 .
4. Củng cố Luyện tập:
	- Nêu công thức tổng quát và tính chất của hàm số bậc hai . 
	- Giải bài tập 1 ( sgk - 30 ) - vận dụng bài đọc thêm và máy tính bỏ túi để làm . 
	- GV nhận xét kết quả .
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Nắm chắc các tính chất đồng biến nghịh biến của hàm số bậc hai . 
	- Giá trị lớn nhất , nhỏ nhất mà hàm số đạt đợc . 
	- Giải các bài tập 2 , 3 ( sgk - 31 ) 
	- HD bài 3 ( sgk ) : Công thức F = av2 đ a) tính a b) Tính F = av2 c) tính v = 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an TOAN 9 tu tiet 37 den tiet 47.doc