Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 28 đến 34 - Năm học 2009-2010

Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 28 đến 34 - Năm học 2009-2010

Hoạt động 1:Thí nghiệm về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện .

Hướng dẫn HS mắc mạch điện theo sơ đồ H27.1 SGK. Chú ý việc treo dây AB nằm sâu rrong lòng nam châm chữ U và không bị chạm vào nam châm.

? TN cho thấy dự đoán của chúng ta là đúng hay sai?

(thông báo) Lực quan sát thấy trong TN gọi là lực điện từ.

(HĐ nhóm) mắc mạch điện theo sơ đồ H27.1 SGK, tiến hành TN, quan sát hiện tượng, trả lời).

(cá nhân) rút ra kết luận.

 I – Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện.

1.Thí nghiệm: H -27.1 SGK.

2.Kết luận: Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ.

Hoạt động 2:Tìm hiểu chiều của lực điện từ.

(chuyển ý)

 – Từ kết quả các nhóm ta thấy dây dẫn AB bị hút hoặc bị đẩy ra ngoài hai cực của nam châm tức là chiều của lực điện từ trong TN của các nhóm khác nhau. Theo các em chiều của lực từ phụ thuộc vào những yếu tố nào?

– Cần làm TN như thế nào để kiểm tra được điều đó?

– Hướng dẫn HS thảo luận cách tiến hành TN kiểm tra,sửa chữa, bổ sung.

– Tổ chức HS trao đổi trên lớp để rút ra kết luận.

(Dự đoán) có thể nêu được :

– Chiều của lực điện từ có thể phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và cách đặc nam châm (chiều của đường sức từ)

– Nêu cách làm TN kiểm tra.

– Tiến hành TN

Trao đổi và rút ra kết luận về sự phụ thuộc của chiều lực điện từ vào chiều đường sức từ và chiều dòng điện. II – Chiều của lực điện từ, quy tắc bàn tay trái.

 1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào ?

– Chiều dòng điện

– Chiều đường sức từ

 

doc 16 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tiết 28 đến 34 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :16/11/2009
 Ngày dạy :18/11/2009(9b);
19/11/2009 (9a)
TiÕt 28:LỰC ĐIỆN TỪ
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
Vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện.
Kỹ năng: 
Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụng cụ điện.
Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm.
	3. Thái độ, tình cảm: Cẩn, thận, trung thực, yêu thích môn học.
II – CHUẨN BỊ :
Cả lớp :
	- Một bản vẽ phóng to H 27. 1	và 27.2 (SGK).
	- Chuẩn bị vẽ hình ra bảng phụ cho phần vận dụng câu C2, C3, C4.
Mỗi nhóm : 
	-Một nam châm chữ U ; 1 nguồn điện 6V ; 1 đoạn dây đồng F =2,5mm, dài10cm.
	-1 Biến trở loại 20W - 2A ; 1 công tắc, 1 giá thí nghiệm.
	- 1ampe kế GHĐ 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 – Ổn định lớp : (1’) 	Kiểm tra sĩ số HS.
	2 – Kiểm tra bài cũ : (3’)
HS1: Nêu thí nghiệm Ơ – xtet chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ?
	(HS trả lời - HS khác nhận xét bổ sung).
	3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (39’)
Tình huống: Dòng điện tác dụng từ lên kim nam châm, vậy ngược lại nam châm có tác dụng từ lên dòng điện hay không ? (HS dự đoán)	
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐV KIẾNTHỨC
10’
Hoạt động 1:Thí nghiệm về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện .
Hướng dẫn HS mắc mạch điện theo sơ đồ H27.1 SGK. Chú ý việc treo dây AB nằm sâu rrong lòng nam châm chữ U và không bị chạm vào nam châm.
? TN cho thấy dự đoán của chúng ta là đúng hay sai?
(thông báo) Lực quan sát thấy trong TN gọi là lực điện từ. 
(HĐ nhóm) mắc mạch điện theo sơ đồ H27.1 SGK, tiến hành TN, quan sát hiện tượng, trả lời).
(cá nhân) rút ra kết luận.
I – Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện.
1.Thí nghiệm: H -27.1 SGK.
2.Kết luận: Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ.
10’
Hoạt động 2:Tìm hiểu chiều của lực điện từ.
(chuyển ý) 
 – Từ kết quả các nhóm ta thấy dây dẫn AB bị hút hoặc bị đẩy ra ngoài hai cực của nam châm tức là chiều của lực điện từ trong TN của các nhóm khác nhau. Theo các em chiều của lực từ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
– Cần làm TN như thế nào để kiểm tra được điều đó?
– Hướng dẫn HS thảo luận cách tiến hành TN kiểm tra,sửa chữa, bổ sung.
– Tổ chức HS trao đổi trên lớp để rút ra kết luận. 
(Dự đoán) có thể nêu được : 
– Chiều của lực điện từ có thể phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và cách đặc nam châm (chiều của đường sức từ) 
– Nêu cách làm TN kiểm tra.
– Tiến hành TN 
Trao đổi và rút ra kết luận về sự phụ thuộc của chiều lực điện từ vào chiều đường sức từ và chiều dòng điện.
II – Chiều của lực điện từ, quy tắc bàn tay trái.
 1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
– Chiều dòng điện 
– Chiều đường sức từ
10’
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc bàn tay trái.
– (nêu vấn đề) Làm thế nào để xác định được chiều của lực điện từ khi biết chiều dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều đường sức từ.
– Y/c HS làm việc với SGK, treo H27.2 lên bảng.
– Luyện tập HS áp dụng quy tắc bàn tay trái theo các bước.
– Gọi một số HS lên bảng thực hành.
(Cá nhân) Nghiên cứu SGK tìm hiểu quy tắc bàn tay trái. Sử dụng bàn tay trái vào H27.2 để nắm vững quy tắc.
– Luyện tập áp dụng quy tắc bàn tay trái theo các bước.
– Vận dụng quy tắc bàn tay trái để đối chiếu với chiều chuyển động của dây dẫn AB trong TN ở H27.1 SGK
2. Quy tắc bàn tay trái.
– Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điên thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
9’
Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố
– Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nêu quy tắc bàn tay trái?
– Nếu đồng thời đổi chiều dòng điện qua dây dẫn và chiều của đường sức từ thì chiều của lực điện từ có thay đổi không? Làm TN kiểm tra.
– Trả lời và làm TN kiểm tra.
– Cá nhân hoàn thành câu C2,C3, C4 phần vận dụng.
 III- Vận dụng:
C2:Trong đoạn dây dẫn AB dòng điện có chiều từ A sang B
C3:Đường sức từ của nam châm có chiều đi từ dưới lên trên
C4:
 	4 – Hướng dẫn: (1’)
	– Học thuộc quy tắc bàn tay trái, vận dụng vào bài tập 27 (SBT).
hướng dẫn C4 : Chiều và tác dụng của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây AB và CD của khung được biểu diễn lên hình 27.5, trong đó:
H 27.5a Cặp lực điện từ có tác dụng làm khung quay theo chiều kim đồng hồ.
H 27.5b Cặp lực điện từ tác dụng không làm khung quay mà chỉ làm lệch khung.
H 27.5c Cặp lực điện từ có tác dụng làm khung quay theo chiều ngược với chiều kim đồng hồ.
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 18/11/09
Ngày dạy : 20/11/09(9b):
21/11/2009(9A)
Tiết 29 : ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều.
Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động. 
Kỹ năng:
Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ,biểu diễn lực điện từ.
Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
	3. Thái độ, tình cảm:	 Ham hiểu biết , Yêu thích môn học.
II – CHUẨN BỊ:
	* Cả lớp:	Hình vẽ 28.2 (SGK) phóng to.	
 * Mỗi nhóm:
1 mô hình động cơ điện một chiều, có thể hoạt động được với nguồn điện 6V.
1 nguồn điện 6V.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 – Ổn định lớp : (1’)	Kiểm tra sĩ số HS.
	2 – Kiểm tra bài cũ : (5’)
HS1: Phát biểu quy tắc bàn tay trái? BT 27.3 . (hỏi thêm) Có lực từ tác dụng lên cạnh BC của khung dây không? Vì sao?
	3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (38’)
Tình huống: Nếu đưa liên tục dòng điện vào khung dây thì khung dây sẽ liên tục chuyển động quay trong từ trường của nam châm, như thế ta sẽ có một động cơ điện. 	
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CÚA HS
ĐV KIẾNTHỨC
7’
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo của động cơ điện một chiều.
– Phân mô hình động cơ điện một chiều cho các nhóm.
– Y/c HS đọc SGK phần 1, quan sát mô hình trả lời câu hỏi.
Hãy chỉ ra các bộ phận của động cơ điện một chiều? 
– Vẽ mô hình cấu tạo đơn giản lên bảng.
(cá nhân) làm việc với SGK, nghiên cứu H28.1 và mô hình động cơ điện một chiều nêu được các bộ phận chính của động cơ điện một chiều.
+ Khung dây dẫn, 
+ Nam châm.
+ Cổ góp điện.
I – Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.
 1. Các bộ phận chính của động cơ điện một chiều.
+ Khung dây dẫn 
+ Nam châm.
+ Cổ góp điện.
10’
Hoạt động 2: Nghiên cứu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
– Y/c HS đọc phần thông báo và nêu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
– Y/c HS trả lời C1.
– Gợi ý: cặp lực từ vừa vẽ được có tác dụng gì đối với khung dây?
– Y/c HS làm TN theo nhóm, kiểm tra dự đoán câu C3.
– Động cơ điện một chiều có các bộ phận chính là gì? Nó hoạt động theo nguyên tắc nào?
(Cá nhân) đọc phần thông báo trong SGK để nêu được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều là dựa trên tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
(Cá nhân) thực hiện câu C1:
– Vận dụng quy tắc bàn tay trái, xác định cặp lực từ tác dụng lên 2 cạnh AB, CD của khung dây.
– (Cá nhân) thực hiện câu C2: Nêu dự đoán hiện tượng xảy ra với khung dây. 
– Tiến hành TN kiểm tra dự đoán câu C3 theo nhóm.Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, so sánh với dự đoán ban đầu.
– Trao đổi rút ra kết luận.
 2. Hoạt động của động cơ điện một chiều.
Kết luận: 
Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
10’
Hoạt động 3:Tìm hiểu động cơ điện một chiều trong KT.
– Treo hình vẽ 28.2 SGK y/c HS quan sát để chỉ ra các bộ phận chính của động cơ điện một chiều trong KT.
– Động cơ điện một chiều trong KT bộ phận tạo ra từ trường có phải là nam châm vĩnh cửu không? Bộ phận quay của động cơ có đơn giản chỉ là một khung đây không?
– Y/c nêu được:
a. bộ phận tạo ra từ trường là nam châm điện.
b. Gồm nhiều cuộn đây đặt lệch nhau và song song với trục của một khối trụ bằng lá thép KT ghép lại.
– Nêu thêm Rôto và Stato.
– Động cơ thường dùng là động cơ điện xoay chiều. 
– Quan sát hình vẽ 28.2 SGK quan sát để chỉ ra hai bộ phận chính của động cơ điện một chiều trong KT.
– Nêu được:
a. bộ phận tạo ra từ trường là nam châm điện.
b. Gồm nhiều cuộn đây đặt lệch nhau và song song với trục của một khối trụ bằng lá thép KT ghép lại.
II – Động cơ điện một chiều trong KT.
 1. Cấu tạo của động cơ điện một chiều trong KT.
2. Kết luận:
– Bộ phận quay gọi là Rôto.
– Bộ phận đứng yên gọi là Stato.
3’
Hoạt động 4: Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện.
– Khi hoạt động, động cơ điện chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?
– Khi động cơ điện hoạt động, điện năng được chuyển hoá thành cơ năng.
III- Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện. 
8’
Hoạt động 5: Củng cố – vận dụng.
– Cá nhân : trả lời câu C5, C6, C7 vào vở, tham gia thảo luận trên lớp hoàn thành các câu hỏi đó.Sửa chữa vào vở.
– Tổ chức HS làm việc cá nhân: trả lời câu C5, C6, C7 vào vở học tập.
– Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp.
– Gợi ý cho HS lấy thêm ví dụ về ứng dụng của động cơ điện một chiều.
Động cơ điện có mặt trong các dụng cụ gia đình phần lớn là động cơ điện xoay chiều, như quạt điện, máy bơm, máy khâu, tủ lạnh, máy giặt,  
Ngày nay, động cơ điện một chiều có mặt trong phần lớn các bộ phận ¾c quy của đồ chơi của trẻ em.
 IV- Vận dụng:
C5:Quay ngược chiều kim đồng hồ
C6: Vì nam châm vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh như nam châm điện
C7:
 	4 – Hướng dẫn: (2’)
Học bài và làm bài tập 28 (SBT).
Hướng dẫn bài tập 28.7:
a) Lực điện từ tác dụng lên khung dây tại các 
vị trí từ 1 đến 6 được biểu diễn trên hình bên.
b) Không. Nếu do quán tính, khung dây quay thêm 
một chút nữa thì lực điện từ sẽ làm khung quay
theo chiều ngược lại.
c) Khung sẽ tiếp tục quay theo chiều cũ.
Kẽ sẵn báo cáo thực hành (tr81 – SGK) và trả lời phần 1 vào vở.
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 23/11/2009
Ngày dạy : 25/11/2009(9b):
26/11/2009(9A)
TiÕt 30: THỰC HÀNH CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU, NGHIỆM LẠI TỪ TÍNH CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Chế tạo dược một đoạn dây thép thành nam châm, biết cách nhận biết mộ vật có phải là nam châm hay không.
Biết dùng kim nam châm để xác định tên cực từ của ống dâycó dịng điện chạy qua và chiều dịng điện chạy trong dây dẫn.
Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quảcông việc thực hành, biết xử lý v bo co kết quả thực hnh theo mẫu, cĩ tinh thần hợp tc với cc bạn trong nhĩm.
Kỹ năng:
– Rèn kĩ năng làm thực hành và viết ...  phận chính.
– Gọi 1 HS nêu các bộ phận chính của đynamô xe đạp.
– Y/C HS dự đoán: haọt động của bộ phận chính nào của đynamô gây ra dòng điện?
– (nêu vấn đề) Vậy nó hoạt động và tạo ra dồng điện như thế nào?
– Quan sát hình 31.1 kết hợp với quan sát đynamô đã tháo vỏ, nêu được các bộ phận chính của đynamô.
– Là một nam châm và cuộn dây dẫn có thể quay được quanh trục.
– Cá nhân: nêu dự đoán.
I – Cấu tạo và hoạt động của đynamô xe đạp.
14’
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra dòng điện. Xác định trong trường hợp nào thì nam châm vĩnh cửu có thể tạo ra dòng điện.
– Y/C HS nghiên cứu C1, nêu dụng cụ cần thiết để tiến hành t/n và các bước tiến hành.
– Giao dụng cụ t/n cho các nhóm,làm thí nghiệm theo nhóm, thảo luận nhóm và tră lời câu hỏi.
– Hướng dẫn thao tác t/n:
+ Động tác phải nhanh, dứt khoát.
– Gọi đại diện nhóm mô tả rõ ràng từng trường hợp t/n tương ứng với yêu cầu của câu C1.
– Y/C HS đọc C2, nêu dự đoán và làm t/n kiểm tra dự đoán theo nhóm. 
* Chuyển ý: Nam châm điện có thể tạo ra dòng điện hay không?
– Đọc C1, nắm được dụng cụ t/n và các bước tiến hành.
– Nhận dụng cụ, nhóm trưởng phân công nhiệm vụ, quan sát hiện tượng thảo luận, bàn bạc 
– Trả lời được: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín ở trường hợp di chuyển nam châm lại gần hoặc ra xa cuộn dây.
– Tiến hành t/n kiểm tra dự đoán theo nhóm. Quan sát hiện tượng rút ra kết luận.
– Nêu được: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực nam châm lại gần hay ra xa cuộn dây đó hoặc ngược lại.
II. Dùng nam châm để tạo ra dòng điện.
 1. Dùng nam châm vĩnh cửu:
* Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực nam châm lại gần hay ra xa cuộn dây đó hoặc ngược lại.
10’
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách dùng nam châm điện có thể tạo ra dòng điện, trong trường hợp nào thì nam châm điện có thể tạo ra được dòng điện.
– Y/C HS đọc t/n 2, nêu dụng cụ cần thiết.
– Y/C HS tiến hành t/n 2 theo nhóm.
– Hướng dẫn HS lắp đặt dụng cụ t/n. Lưu ý lõi sắt của nam châm điện phải đưa sâu vào lòng cuộn dây.
– Hướng dẫn HS thảo luận C3
– Khi đóng (hay ngắt mạch điện) thì dòng điện có cường độ thay đổi như thế nào? Từ trường của nam châm điện thay đổi như thế nào?
– Chốt lại: Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng hoặc ngắt mạch điện của nam châm nghĩa là trong thời gian từ trường của nam châm điện biến thiên.
– Nghiên cứu các bước tiến hành t/n 2.
– Tiến hành t/n theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV, thảo luận theo nhóm trả lời C3.
– Mô tả được: Trong khi đóng mạch điện của nam châm điện thì 1 đèn LED sáng. Trong khi ngắt mạch điện của nam châm điện thì đèn LED 2 sáng.
– Trả lời được: Khi đóng (ngắt) mạch điện thì dòng điện trong mạch tăng (giảm) đi, vì vậy từ trường của nam châm điện thay đổi tăng lên (hoặc giảm) đi.
2. Dùng nam châm điện.
* Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng hoặc ngắt mạch điện của nam châm nghĩa là trong thời gian từ trường của nam châm điện biến thiên.
4’
Hoạt động 4: Tìm hiểu thuật ngữ mới: Dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ.
–Y/C HS đọc phần thông báo SGK.
– Hãy cho biết khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng?
– Đọc thông báo SGK để hiểu thuật ngữ: Dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ.
– (cá nhân) trả lời câu hỏi, y/c sử dụng đúng thuật ngữ dòng điện cảm ứng.
III. Hiện tượng cảm ứng điện từ.
8’
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố.
– (y/c cá nhân) Trả lời câu C4,C5.
– Với câu C4:
+ Nêu dự đoán.
+ Làm thí nghiệm kiểm tra để cả lớp theo dõi rút ra KL
– Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài học.
– Dự đoán C4.
– Cá nhân hoàn thành C5.
 III- Vận dụng:
 	4 – Hướng dẫn: (1’)
– Cho HS đọc phần “ Có thể em chưa biết”.
– Học bài và làm bài tập 30 (SBT).
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn :2/12/2009
Ngày dạy : 4/12/2009(9a)
TiÕt 33 :ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG
5/12/2009(9b)
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Xác định được có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây kín khi làm thí nghiệm với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
Dựa trên quan sát thí nghiệm, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín
Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Kỹ năng:
Quan sát thí nghiệm, mô tả chính xác tỉ mỉ thí nghiệm.
Phân tích, tổng hợp kiến thức cũ.
	3. Thái độ, tình cảm: Ham học hỏi, yêu thích bộ môn.
II – CHUẨN BỊ :
	* Cả lớp : Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một nam châm.	
 * Cá nhân : 1 Phiếu học tập câu C2 có bảng 1 SGK.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 – Ổn định lớp : (1’) 	Kiểm tra sĩ số HS
	2 – Kiểm tra bài cũ : (4’)
HS1: Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín.
GV: (hỏi thêm) Có trường hợp nào mà nam châm chuyển động so với cuộn dây mà trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng. 
TL: Nam châm chuyển động vào trong cuộn dây, ra khỏi cuộn dây, qua lại trước đầu ống dây, .
	3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (38’)
Tình huống: 	(SGK)
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐV KIẾNTHỨC
7’
Hoạt động 1:Nhận biết được vai trò của từ trường trong hiện tượng cảm ứng điện từ.
– Việc tạo ra dòng điện cảm ứng phụ thuộc vào chính nam châm hay trạng thái chuyển động của nam châm?
– Có trường hợp nào chung trong các trường hợp đã gây ra dòng điện cảm ứng?
– Thông báo: các nhà khoa học cho rằng chính từ trường của nam châm đã tác dụng một cách nào đó lên cuộn dây dẫn và gây ra dòng điện cảm ứng.
–ĐVĐ: Ta đã biết, có thể dùng đường sức từ để biểu diễn từ trường. Vậy ta phải làm như thế nào để nhận biết được sự biến đổi của từ trường trong lòng cuộn dây, khi đưa nam châm lại gần hay ra xa cuộn dây?
– Trạng thái chuyển động của nam châm.
– Phát hiện: Các nam châm khác nhau đều có thể gây ra dòng điện cảm ứng. Vậy không chính nam châm mà là một cái gì chung của các nam châm đã gây dòng điện cảm ứng.
10’
Hoạt động 2: Khảo sát sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn khi một cực nam châm lại gần hay ra xa cuộn dây dẫn trong TN tạo ra dòng điện cảm ứng bằng nam châm vĩnh cửu. 
– Hướng dẫn HS đếm số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi nam châm ở xa và khi nam châm lại gần cuộn dây.
– Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa một đầu của cuộn dây dẫn thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng hoặc giảm (biến thiên)
– Làm việc theo nhóm.
a) Đọc mục Quan sát trong SGK, kết hợp với việc thao tác trên mô hình cuộn dây và đường sức từ để trả lời C1.
b) Thảo luận chung ở lớp, rút ra nhận xét về sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi đưa nam châm vào, kéo nam châm ra khỏi cuộn dây.
HS ghi nhận xét vào vở.
I – Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây.
Nhận xét: (SGK)
14’
Hoạt động 3: Tìm mối quan hệ giữa sự tăng hay giảm của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng (điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng). 
– Y/C cá nhân trả lời C2.
Hướng dẫn HS đối chiếu tìm điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng Nhận xét 2 
– Y/c HS trả lời C3. Nhận xét
– Y/c HS vận dụng nhận xét đó để trả lời câu C4.
Gợi ý: Khi đóng (ngắt) mạch điện, thì dòng điện qua nam châm điên tăng hay giảm ? Từ đó suy ra sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên tăng hay giảm. 
– Cá nhân HS hoàn thành bảng 1.
– Nhóm HS hoàn thành bảng 1 trên bảng phụ.
– Thảo luận để tìm điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
– Cá nhân HS trả lời câu C4.
– HS hoàn thành C4.
– Rút ra kết luận 
II – Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Nhận xét 2:(SGK)
Kết luận: Điều kiện để xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên. 
7’
Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố.
– Gọi 2,3 HS nhắc lại điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
– Y/c cá nhân HS hoàn thành câu C5.
– Y/c HS thực hiện C6.
Giải thích tại sao khi cho nam châm quay quanh trục trùng với trục của nam châm và cuộn dây trong thí nghiệm phần mở bài 
– Ghi nhớ điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng tại lớp.
– Vận dụng điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích câu C5.
– Như vậy không phải cứ có sự chuyển động giữa nam châm và cuộn dây là xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn .
III- Vận dụng:
C5:
C6:
 	4 – Hướng dẫn: (2’)
Đọc phần “ Có thể em chưa biết”.
Học và làm bài tập 32 (SBT).
+ Hướng dẫn bài 32.4:
Cần vẽ một thiết bị gồm một ống dây dẫn kín, một nam châm và một bộ phận làm cho cuộn dây dẫn hoặc nam châm quay liên tục.
IV- RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn :7/12/2009
Ngàydạy:9,10/12/2009 (9b,9a)
TiÕt 34 :ÔN TẬP
I – MỤC TIÊU:	
1. Kiến thức: Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thứcvà kĩ năng của phần đã học.	
Kỹ năng: Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập
	3. Thái độ, tình cảm: Tổng hợp kiến thức một cách khoa học, biết suy luận, cẩn thận chính xác khoa học.
II – CHUẨN BỊ :
	* Cả lớp :	
 * Mỗi HS: - Trả lời tự kiểm tra từ câu1 ’ 7 ở mục”TỰ KIỂM TRA”.
	 - Đọc trước phần “VẬN DỤNG”.
III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1 – Ổn định lớp : (1’)
	2 – Kiểm tra bài cũ : (’) (kiểm tra trong quá trình ôn tập)
	3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (34’)
Tình huống: 	(SGK)
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
ĐV KIẾNTHỨC
Hoạt động 1: Tự kiểm tra.
Gọi học sinh lần lượt đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi tự kiểm tra.
Nhắc HS đọc luôn nội dung câu chọn.
Câu 1: “lực” , “kim nam châm”
Câu 2: chọn C.
Đặt thanh thép vào trong lòng ống dây dẫn có dòng điện một chiều chạy qua.
Câu 3: “trái”, “đường sức từ” , “các ngón tay”, “ngón cái choãi ra 900”.
Câu 4: chọn D.
“khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên.”
Câu 5: “ cảm ứng” , “số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên”
Câu 6: có nhiều cách xác định:
- đưa một đầu thanh nam châm đó lại gần cực Bắc của một kim nam châm nếu thấy chúng đẩy nhau thì đầu này là cực Bắc.
- Treo thanh nam châm sau khi định hướng thanh nam châm quay theo hướng Bắc – Nam. Dầu quay về hướng Bắc là cực Bắc của nam châm.
Câu 7: 
a) Phát biểu quy tắc nắm tay phải.
b) Đường sức từ có chiều đi ra ở đầu bên phải và đi vào ở đầu bên trái. 
I – Trả lời câu hỏi tự kiểm tra:
Hoạt động 2: Vận dụng 
– Gọi 3 HS lên cùng trình bày trên bảng.
– Theo dõi HS ở lớp tiến hành bài làm.
– Y/C HS nhận xét bài làm của các bạn để sửa bài.
– Chuẩn kiến thức rồi Y/C chữa bài của mình.
HS lên bảng thực hiện 
II- Vận dụng:
 	4 – Hướng dẫn: (2’)
IV- RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docT29 - 36.doc