I. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện:
1. Thí nghiệm 1:
a) Tiến hành:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Đoạn dây dẫn AB nằm trong từ trường của một nam châm.
b) NX: Đoạn dây dẫn AB chịu tác dụng của một lực nào đó.
2. Kết luận:
Từ trường tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường (không // với đường sức từ). Lực đó gọi là lực điện từ (KH: )
II. Chiều của lực điện từ - Quy tắc bàn tay trái.
1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc những yếu tố nào?
a) Thí nghiệm 2:
- TH1: Đổi chiều dòng điện chạy qua dây dẫn AB
- TH2: Đổi chiều đường sức từ của nam châm.
=> AB CĐ theo chiều ngược với chiều ở TN1.
b) Kết luận: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc: Chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều đường sức từ.
Chương I: Điện học Tiết 1 – Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn Ngày soạn: .... Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 9A 9B I. Mục tiêu . 1. Kiến thức: - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn. - Vẽ được đồ thị biểu diễn mqh giữa U, I từ số liệu thực nghiệm. - Phát biểu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kỹ năng: - Vẽ và sử dụng đồ thị của học sinh. - Sử dụng sơ đồ mạch điện để mắc mạch điện với những dụng cụ đã cho. - Rèn kỹ năng đo và đọc kết quả thí nghiệm. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính độc lập, tinh thần hợp tác trong học tập. - Tính trung thực trong báo cáo kết quả thực hành. Cẩn thận, tỉ mỉ trong vẽ đồ thị. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:. 1. Giáo viên: - Bảng 1 cho từng nhóm hs. (Phụ lục 1) - 1 tờ giấy kẻ ô li to cỡ A1 để vẽ đồ thị. 2. Mỗi nhóm hs: - 1 dây điện trở bằng nikêlin chiều dài l = 1800mm đường kính F0,3mm. - 1 Ampe kế 1 chiều có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A; 1 Vônkế 1 chiều có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V. 1 Khoá K (công tắc); Biến thế nguồn. Bảy đoạn dây nối. 1 Bảng điện. III- Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm IV- Tổ chức hoạt động dạy học 1 - ổn định tổ chức: 2 - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3 - Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt GV: Giới thiệu sơ bộ những kiến thức được học trong chương I. HS: Lắng nghe. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập : GV: ở lớp 7 chúng ta đã biết khi HĐT đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn -> đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn điện có tỉ lệ với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn đó hay không. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu tường minh điều đó. HS: Lắng nghe. HĐ2: Hệ thống lại những kiến thức liện quan đến bài học: GV: Cô có sơ đồ như trên bảng. Để đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn MN và HĐT giữa hai đầu đoạn dây dẫn MN cô cần phải có những dụng cụ gì? HS: Thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện nhóm trả lời. GV: Phải mắc những dụng cụ trên ntn? Gọi đại diện 1 hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. Sau đó gọi 2 hs nhóm khác nhận xét. HS: Trao đổi trong nhóm, cử 1 hs lên bảng vẽ sơ đồ. Các hs còn lại quan sát, nhận xét bài làm của bạn. GV: Hãy nêu nguyên tắc sử dụng Ampe kế và Vôn kế (đã được học ở chương trình lớp 7) HS: Thảo luận nhóm HĐ3: Tìm hiểu mqh giữa I vào HĐT giữa 2 đầu dây dẫn : GV: Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. GV: Với các dụng cụ đã cho các nhóm hãy mắc mạch điện như sơ đồ? HS: Các nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên. Lắp mạch điện theo sơ đồ. GV: Yêu cầu hs làm viêc cá nhân đọc thông tin mục 2, thảo luận nhóm nêu các tiến hành các bước TN? HS: Thảo luận trong nhóm nêu phương án tiến hành TN. GV: Chốt lại các bước tiến hành. GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành đo. Báo cáo kết quả vào Bảng 1. Lưu ý: Nhắc nhở hs các kỹ năng trong thao tác TN (sau khi đọc kết quả ngắt mạch ngay, không để dòng điện chạy qua dây dẫn lâu làm nóng dây). GV: Kiểm tra, giúp đỡ các nhóm trong quá trình mắc mạch điện. GV: Thông báo Dòng điện qua Vôn kế có I rất nhỏ (ằ 0) => bỏ qua. Nên Ampe kế đo được I chạy qua đoạn dây MN. HS: Lắng nghe. GV: Treo bảng kết quả của 1 nhóm lên bảng. Yêu cầu nhận xét rồi trả lời C1. HS: Thảo luận trong nhóm rồi cử đại diện trả lời C1: HĐ4: Tiến hành vẽ và dùng đồ thị để rút ra kết luận GV: Yêu cầu hs đọc thông tin mục 1 phần II trong sgk. HS: Làm việc cá nhân, đọc thông tin trong sgk. GV: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì? HS: thảo luận, trả lời GV: Đính giấy ô li lên bảng. Yêu cầu hs dựa vào báo cáo kết quả hãy vẽ đồ thị biểu diễn mqh giữa I và U. Gọi 1 hs lên bảng làm vào giấy ô li to còn các hs khác vẽ vào vở. Sau đó gọi 2 hs nhận xét bài làm của bạn ở trên bảng. HS: Làm việc cá nhân, dựa vào bảng kết quả vẽ đồ thị vào vở. Đại diện 1 hs lên bảng vẽ. Gợi ý : Cách xác định các điểm biểu diễn bằng cách vẽ 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ, đồng thời đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. Nếu có điểm nào nằm quá xa đường biểu diễn thì yêu cầu nhóm đó tiến hành đo lại. GV: Nếu bỏ qua sai số của các dụng cụ thì đồ thị kia ntn? GV : Chốt: Đồ thị là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U=0;I=0). GV: Yêu cầu hs rút ra kết luận. HĐ5: Vận dụng GV: Yêu cầu hs hoàn thành C3, C4, C5. HS: Làm việc cá nhân hoàn thành Tiết 1 - Bài 1: Sự phụ thuộc . . . I. Thí nghiệm: 1. Sơ đồ mạch điện M N K A B + - A 2. Tiến hành TN a) Dụng cụ: b) Tiến hành: + Bước 1: Mắc mạch điện theo sơ đồ. + Bước 2: Lần lượt chỉnh BTN để Ura = 3V, 6V, 9V. Đọc số chỉ trên Ampe kế và Vôn kế tương ứng ghi vào bảng 1. + Bước 5: Từ bảng kết quả => KL về sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn. c) Kết quả: I chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó Lần đo V I 1 2 3 II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U: 1. Dạng đồ thị: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc I vào HĐT giữa 2 đầu dây dẫn là 1 đường thẳng đi qua đi qua gốc tọa độ (U=0, I=0). 2. Kết luận: HĐT giữa 2 đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì CĐDD chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. III. Vận dụng: - C3: U1 = 2,5V -> I1= 0,5A U2 = 3V -> I2 = 0,7A. - C4: 0,125A; 4V; 5V; 0,3A. - C5: I chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó. 4. Củng cố: - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT có đặc điểm gì? - Nêu mối liên hệ giữa CĐDĐ với HĐT? 5. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Làm bài tập 1.1 -> 1.4 trong sbt. - Đọc trước sgk bài 2: Điện trở - Định luật Ôm. V- Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 2 Bài 2: điện trở của dây dẫn - định luật ôm Ngày soạn: .... Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 9A 9B I. Mục tiêu tiết dạy: 1. Kiến thức: - Biết được đơn vị điện trở là W. Vận dụng được công thức để giải một số bài tập. - Biết được ý nghĩa của điện trở. - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm. 2. Kỹ năng: - Linh hoạt trong sử dụng các biểu thức. - Rèn kỹ năng tính toán. Kỹ năng so sánh, nhận xét 3. Thái độ: - Rèn luyện tính độc lập, nghiêm túc, tinh thần hợp tác trong học tập. II- Phương pháp: Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Kẻ sẵn bảng phụ ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu ở bài trước (Phụ lục 2). 2. Học sinh: - Hệ thống lại các kiến thức được học ở bài 1. IV- Tổ chức hoạt động dạy học 1 - ổn định tổ chức: 2 - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài 3 - Bài mới: TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt HĐ1: Tổ chức tình huống học tập) GV: ở tiết trước chúng ta đã biết rằng I chạy qua 1 dây dẫn tỷ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó. Vậy nếu cùng 1 HĐT đặt vào 2 đầu các dây dẫn khác nhau thì I qua chúng có như nhau không? Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. HS: Lắng nghe. HĐ2: Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn : GV: Phát phụ lục 2 cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm tính thương số U/I vào bảng. HS: Làm việc theo nhóm GV: Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm hs trong quá trình hoàn thành bài. GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. HS: Đại diện các nhóm trả lời. GV: Chốt: Cùng 1 dây dẫn thì U/I không đổi, các dây dẫn khác nhau thì U/I khác nhau HS: Ghi vở HĐ3: Tìm hiểu khái niệm điện trở ): GV: Thông báo trị số không đổi đối với mỗi dây và được gọi là điện trở của dây dẫn đó. HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời. GV: Thông báo ký hiệu và đơn vị điện trở. HS: Lắng nghe - ghi vở. GV: Dựa vào biểu thức hãy cho cô biết khi tăng HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó thay đổi ntn? HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời. GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân hoàn thành 2 bài tập sau vào vở. Gọi đại diện 2 hs lên bảng chữa bài. 1. Tính điện trở của 1 dây dẫn biết rằng HĐT giữa 2 đầu dây là 3V dòng điện chạy qua nó có cường độ là 250mA? (Gợi ý: Cần phải đổi đơn vị I về A (0,25A). 2. Đổi đơn vị sau: 0,1MW =. . . . kW = . . . . . W HS: Làm việc cá nhân GV: Gọi 2 hs nhận xét bài làm của bạn. HS: Nhận xét bài làm của bạn. GV: Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk mục d. 1 học sinh đọc to trước lớp. HS: Làm việc cá nhân đọc thông tin trong sgk. GV: Điện trở dây dẫn càng lớn thì dòng điện chạy trong nó càng nhỏ. HS: Ghi vở HĐ5: Tìm hiểu nội dung và hệ thức của định luật Ôm (7’) GV: Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk phần II. Gọi 1 học sinh đọc to trước lớp. HS: Làm việc cá nhân đọc thông tin trong sgk. GV: Thông báo: Hệ thức của định luật Ôm . HS: Ghi vở GV: Gọi lần lượt 2 hs phát biểu nội dung định luật Ôm. HS: Phát bểu nội dung định luật Ôm. GV: Yêu cầu hs từ hệ thức (2) => công thức tính U. HS: Làm việc cá nhân rút ra biểu thức tính U. HĐ6: Vận dụng GV: Yêu cầu hs hoàn thành C3, C4. Gọi đại diện 2 hs lên bảng trình bày HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C3, C4 vào vở GV: Nhận xét bài làm của hs. HS: Sửa sai (nếu có) Tiết 2 - Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm. I. Điện trở của dây dẫn: 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn. - Cùng1 dây dẫn thương số U/I có trị số không đổi. - Các dây dẫn khác nhau thì trị số U/I là khác nhau. 2. Điện trở: - . (1): Điện trở của dây dẫn. - Ký hiệu : Hoặc : - Đơn vị : Ôm (W) () + 1kW = 1000W + 1MW = 106W - áp dụng: + +0,1MW =. . . . kW = . . . . . W - ý nghĩa của R: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. II. Định luật Ôm - Hệ thức của định luật Ôm: . (2) + U đo bằng V. + I đo bằng A. + R đo bằng W. - Nội dung: sgk (trang 8) (2) => U = I.R (3) III. Vận dụng: - C3: - C4: 4. Củng cố bài: Công thức dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Vì sao? 5 . Hướng dẫn chuẩn bị bài: - Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Làm bài tập 2.1 -> 2.4 trong sbt. - Đọc trước sgk bài 3. Viết sẵn mẫu báo cáo ra giấy. - Trả lời trước phần 1 vào mẫu báo cáo thực hành. V- Rú ... uần S: G: Tiết 67 Bài 62: điện gió - điện mặt trời - điện hạt nhân Ngày soạn: .... Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 9A 9B I. Mục tiêu: - Nêu được các bộ phận chính của máy phát điện gió, pin mặt tời, nhà máy điện nguyên tử. - Chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong các bộ phận chính của các máy trên. - Nêu ưu nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện mặt trời, điện hạt nhân. - Giáo dục lòng ham học hỏi. II. phương tiện thực hiện. - GV: + Một pin mặt trời. + Một máy phát diện gió. + Một động cơ điện nhỏ. + Một đèn LED. III. Cách thức tiến hành. Phương pháp: Quan sát + Vấn đáp. IV. Tiến trình lên lớp: A. ổn định tổ chức: 9A: 9B: B. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài C. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng HĐ 1: Tìm hiểu máy phát điện gió. - HS quan sát hình 62.1 kết hợp ví máy phát điện gió trên bàn GV chỉ ra những bộ phận chính của máy và sự biến đổi năng lượng qua các bộ phận đó. HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động pin mặt trời. - GV giới thiệu pin mặt trời. - HS nhận dạng 2 cực (+), (-) của pin. - HS nhận biết nguyên tắc hoạt động khi chiếu ánh sáng vào bề mặt tấm pin thì xuất hiện dòng điện, không cần máy phát điện. ? Dòng điện do pin mặt trời cung cấp là dòng điện gì? (Xoay chiều). ? Việc sản xuất điện mặt trời có gì thuận lợi và khó khăn? HĐ 3: Tìm hiểu nhà máy điện hạt nhân. - HS quan sát (H 61.1) và (H 62.3). ? Nhà máy nhiệt điện và nhà máy điện nguyên tử có bộ phận chính nào giống nhau? ? Lò hơI và lò phản ứng tuy khác nhau nhưng có nhiệm vụ gì giống nhau? ( Tạo ra nhiệt năng ) HĐ 4: Nghiện cứu cách sử dụng tiết kiệm điện năng. ? Điện năng có được sản xuất trực tiếp không? ? HS đọc SGK để nêu các biện pháp tiết kiệm điện. ? HS trả lì C4. I. Máy phát điện gió. C1: Gió thổi cánh quạt truyền cơ năng. - Cánh quạt quay ro to quay. - Ro to và stato biến đổi cơ năng điện năng. II. Pin mặt trời. C2: Công suất sử dụng tổng cộng. 200.100 + 10.75 = 2750 w. Công suất của ánh sáng mặt trời cung cấp cho pin 2750.10 = 27500 w. Diện tích tấm pin là: = 19.6 m2. II. Nhà máy điện hạt nhân. (SGK) IV. Sử dụng tiết kiệm điện năng. C3: Nồi cơm điện: ĐN NN. Quạt điện: ĐN CN C4: Hiệu suất lớn hơn ( Đỡ hao phí ). D. Củng cố. - Nêu ưu nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện mặt trời. E. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại kiến thức để giờ sau ôn tập. Tuần S: G: Tiết 68 Ôn tập (Tiết 1) Ngày soạn: .... Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 9A 9B I. Mục tiêu: - Hệ thống lại kiến thức nhằm giúp HS củng cố và khắc sâu kiến thức. - Vận dụng làm các bài tập từ đơn giản đến phức tạp - Rèn luyện tính độc lập, sáng tạo. II. phương tiện thực hiện. - GV: Giáo án. - HS: Kiến thức cũ. III. Cách thức tiến hành. Phương pháp vấn đáp. IV. Tiến trình lên lớp: A. ổn định tổ chức: 9A: 9B: B. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong giờ học. C. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng HĐ 1: Ôn lý thuyết. - GV hỏi, HS trả lời. Nt: I = I1 = I2 // : I U = u1 + u2 Q = I2.R.t P = - GV gọi HS trả lời, GV nhận xét bổ xụng HĐ 2: Bài tập. - GV treo bảng phụ chép bài tập. BT: 3 điện trở R1 = 10; R2 = R3 = 20 được mắc song song vời nhau vào u = 12V. a. Tính Rtd. b. Tính I qua mạch chính và mạch rẽ. - HS giảI bài. - GV gọi HS lên bảng làm, chấm, cho điểm. - GV treo bảng phụ chép đề bài tập 2. BT: Một người già đeo sát mắt một TKHT có f = 50cm thì mới nhìn rõ các vật cách mắt 25cm. Khi không đeo kính thì nhìn rõ các vật cách mắt bao nhiêu? - HS suy nghĩ cách giảI sau đó GV gọi 1 em lên bảng trình bày. I. Lý thuyết. 1. Viết công thức tính u,I của đoạn mạch mắc nối tiếp và mắc song song? 2. Phát biểu định luật Jun – Len xơ. 3. Phát biểu công thức tính công suất. 4. Phát biểu quy tắc nắm tay phải? 5. Phát biểu quy tắc nắm tay trái. 6. Nêu đặc điểm TKHT. 7. Nêu đặc điểm TKPK. 8. Nêu tính chất ảnh qua TKPK, TKHT. 9. Mắt cận là gì: Tật mắt lão là gì? 10. Thế nào là ánh sáng đơn sắc, ánh sáng không đơn sắc. II. Bài tập. 1. Bài tập 1: a. Rtd = = 5. b. I = = = 2.4A. I1 = 1.2A. I2 = I3 = 0.6A. 2. Bài tập 2: A B A’FC B’ OCc = OA’ = OF = 50cm. Vậy không đeo kính người đó nhìn không rõ các vật cách mắt 50cm. D. Củng cố. - GV chốt lại các phần kiến thức trọng tâm. E. Hướng dẫn về nhà. - Giờ sau ôn tập tiếp. Tuần S: G: Tiết 69 Ôn tập (Tiết 2) Ngày soạn: .... Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 9A 9B I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của điện năng trong đời sống và sane xuất, ưu điểm của việc sử dụng điện năng so với các dạng năng lượng khác. - Chỉ ra được các bộ phận chính trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện. - Rèn luyện tính độc lập, sáng tạo. II. phương tiện thực hiện. - Gv: Tranh vẽ sơ đồ nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện. III. Cách thức tiến hành. Phương pháp vấn đáp + Gợi mở. IV. Tiến trình lên lớp: A. ổn định tổ chức: 9A: 9B: B. Kiểm tra bài cũ: Lồng trong giờ học. C. Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết GV: Nêu các định luật mà em đã được học từ đầu năm? HS: Thảo luận, cử đại diện nêu tên các định luật đã được học GV: Nêu các khái niệm về: Công, công suất, điện trở, điện trử suất, nhiệt lượng, biến trở, điện trở tương đương HS: Lần lượt trình bày các khái niệm GV: Viết các công thức và giải thích ý nghĩa các đại lượng có trong công thức mà em đã học: HS: Lần lượt lên bảng viết công thức và giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức GV: Nêu các quy tắc mà em đã học? HS: Lần lượt phát biểu các quy tắc Hoạt động 2: Làm bài tập GV: hướng dẫn học sinh làm một số bài tập định luật HS: Theo HD của GV Làm BT giáo viên ra I. Lý thuyết: 1-Các định luật: Định luật Ôm Định luật Jun-Lenxơ Yêu cầu học sinh phát biểu -Định luật -Biểu thức -Giải thích các đại lượng trong công thức 2- Các khái niệm: Công, công suất, điện trở, điện trử suất, nhiệt lượng, biến trở, điện trở tương đương 3- Các công thức cần nhớ: Biểu thức của đoạn mạch nối tiếp: R= R1+R2 I= I1= I2 U=U1+ U2 = Biểu thức của đoạn mạch song song: U=U1+U2 ; I= I1+ I2 ;= + Có hai điện trở: R= ; = ; H= Qthu=cm.(t2-t1) Từ trường Các qui tắc Qui tác bàn tay trái Qui tắc nắm bàn tay phải +Phát biểu qui tắc +áp dụng qui tắc II. Bài tập: Bài 5.1,5.2, 5.3 ,5.4, 5.5 ,5.6, 6.3-6.6.5 8.2-8.5., 11.2-11.4, D. Củng cố. - GV chốt lại các phần kiến thức trọng tâm. E. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại toàn bộ kiến thức học ở HKII - Giờ sau kiểm tra HKII Tuần S: G: Tiết 70 Kiểm tra học kỳ ii Ngày soạn: .... Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú 9A 9B I. mục tiêu Kiến thức : Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của HS từ đầu HKII, từ đó giúp GV phân loại được đối tượng HS Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm bài viết tại lớp Thái độ: Nghiêm túc , trung thực, tự giác khi làm bài kiểm tra. II. chuẩn bị - GV: Phô tô đề bài cho HS ra giấy A4 - HS: Đồ dùng học tập, kiến thức đã được học từ đầu HKII III. Phương pháp: - GV phát đề kiểm tra tới từng HS - HS làm bài ra giấy kiểm tra IV. tiến trình kiểm tra A, ổn định tổ chức: 9A: 9B: B, Kiểm tra: (GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS) C. Đề bài: Phần I: Khoanh tròn vào chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng của các câu sau: 1, Một bạn học sinh vẽ đường truyền của 4 tia sáng từ 1 ngọn đèn ở trong bể nước (như hình vẽ) ,đáp án nào sau đây là đúng? A đường 1 2 3 4 B đường 2 C đường 3 1 D đường4 2, Đặt một vật trước 1TKPK, ta sẽ thu được một ảnh nào sau đây? A: một ảnh ảo lớn hơn vật C: một ảnh thật lớn hơn vật B: một ảnh ảo nhỏ hơn vật D: một ảnh thật nhỏ hơn vật 3, Trong các kết luận sau , kết luận nào đúng ? A: người có mắt tốt nhìn rõ các vật ở xa mà không nhìn rõ các vật ở gần mắt B : người có mắt tốt nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa mắt C: người cặn thị nhìn rõ các vật ỏ xa mắt mà không nhìn rõ các vật ở gần mắt D:người cận thị nhìn rõ các vật ở gần mắt mà không nhìn rõ các vật ở xa mắt 4, Kết luận nào dưới đây là đúng : A: ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh thật , nhỏ hơn vật B: ảnh của một vật nhìn qua kính lúp là ảnh thật lớn hơn vật C: ảnh của vật trên phim trong máy ảnh là ảnh thật nhỏ hơn vật D: ảnh của vật trên phim trong máy ảnh là ảnh thật lớn hơn vật 5, Kết luận nào dưới đây là đúng A : chiếu tia sáng đơn sắc đỏ qua một năng kính ta thu được một tia sáng xanh B : chiếu tia sáng đơn sắc đỏ qua một năng kính ta thu được một tia sáng trắng C: chiếu tia sáng trắng qua một năng kính ta thu được một tia sáng xanh D: chiếu tia sáng trắng qua một năng kính ta thu được một tia sáng trắng 6, Nhìn một mảnh giấy xanh dưới ánh sáng đỏ ta sẽ thấy mảnh giấy có màu nào? A: màu trắng C: màu xanh B: màu đỏ D: màu đen PhầnII: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống của các câu sau : 1, Hiện tượng tia sáng bị gãy khúc tại mặt nước khi truyền từ không khí vào nước gọi là ........... 2, TKHT có bề dày ........... 3, Kính lúp là dụng cụ dùng để ...........nó là một .........có ..........không khí dài hơn 25cm 4, Tác dụng của ánh sáng lên pin mặt trời làm cho nó có thể phát ra điện gọi là ......... Phần III: Giải các bài tập sau 1, Đặt một AB , có dạng muĩ tên dài 0,5cm vuông góc với trục chính của một TKHT , cách thấu kính 6cm , thấu kinh có tiêu cự 4cm Dựng cảnh A’B’ của AB theo đúng tỉ lệ xích 2, Người ta chụp ảnh một chậu cây cao 1m, cây cách máy ảnh 2 m, phim cách vật kính của máy ảnh 6cm . Vẽ hình và tính chiều cao của ảnh trên phim của máy ảnh? 3, Một người chỉ nhìn rõ các vật cách mắt từ 15cm đến 50cm a, Mắt người ấy mắc bệnh gì b, Người ấy phải đeo thấu kính loại gì ? c, Khi đeo kính phù hợp thì người ấy nhìn rõ vật ở xa nhất cách mắt bao nhiêu ? đáp án phần I : 1 2 3 4 5 6 D B D C C D Phần II: 1, ......hiện tương khúc xạ 2, .........phần giữ dày hơn phần rìa 3, ...........quan sát các vật nhỏ .........TKHT ......... tiêu cự 4, ..........tác dụng quang điện Phần III: 1, Dựng ảnh (có dạng như hình vẽ) B B’ I A F’ A’ O 2, theo bài ra : AB = 1m =100cm OA = 2m = 200cm OA’ = 6cm xét tam giác OAB đồng dạng tam giác OA’B’ có A’B’/ AB = OA’ / OA suy ra A’B’ =AB x (OA’/ OA) = 100 x (6 / 200) =3cm 3, a, người ấy mắc tật cận thị b, người ấy phải đeo kính phản kì c, khi đeo kính phù hợp người ấy nhìn rõ được những vật ở xa vô cực. Thang điểm PhầnI: (3đ) Mỗi câu đúng cho 0,5đ Phần II: (2đ) Mỗi câu đung cho 0,5đ Phần III: (5 điển) Câu 1: vẽ đúng cho 1đ Câu2 vẽ được hình 1đ Lập được tỉ số : A’B’/AB = OA’ /OA (0,5đ ) tính được A’B’ = 3cm (1đ) câu3: mỗi ý đúng cho 0,5đ Tổng : 10 điểm D. Củng cố: - Thu bài - Nhận xét giờ KT E. Hướng dẫn về nhà
Tài liệu đính kèm: