Giáo án Vật lí Lớp 9 - Bài 1 đến 51 - Năm học 2008-2009

Giáo án Vật lí Lớp 9 - Bài 1 đến 51 - Năm học 2008-2009

- Kiến thức : Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampekế

-Kỹ năng : Rèn kỹ năng sử dụng cụ các dụng cụ đo theo đúng quy tắc

- Thái độ: Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm

 II. Chuẩn bị :

-Gv: Một đồng hồ đo điện đa năng .

-Hs: ( một nhóm): 1 dây dẫn chưa biết giá trị điện trở, 1 nguồn 0-15V, 1 ampekế, 1vôn kế, 1công tắc điện, 7đoạn dây nối, viết sẵn báo cáo.

 III. Hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

*Hoạt động 1: Kiểm tra chuẩn bị của hs và trả lời cấc câu hỏi trong SGK.

 GV: Kiểm tra mẫu báo cáo từng HS chuẩn bị

GV : Nêu công thức tính điện trở ?

GV : Y/c thảo luận nhóm để vẽ sơ đồ thí nghiệm

Hoạt động 2 : Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo

GV : Phát dụng cụ làm TN

GV :Y/c các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ

-Gv: Theo dõi , hướng dẫn , nhắc nhở HS khi mắc vôn kế và ampekế

GV: Y/c mỗi nhóm : lần lượt đặt các giá trị hiệu điện thế khác nhau tăng dần từ 0 đến 5V vào hai đầu dây dẫn . Đọc và ghi các giá trị cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với mỗi hiệu điện thế vào bảng kết quả của báo cáo ( GV theo dõi,nhắc nhở để mọi HS đều phải tham gia hoạt động tích cực )

-Y/c cá nhân hoàn thành và nộp báo cáo

*Hoạt động 3 : Nhân xét

Gv: Nhận xét chung về ý thức ,tổ chức kỷ luật của cả lớp. Tuyên dương các nhóm hoạt động tích cực tự giác có ý thức giữ gìn đồ dùng thí nghiệm.Phê bình những bạn chưa tích cực ,tự giác hoặc còn nghịch đồ TN

*Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà

-Ôn lại định luật Ôm

_đọc trước bài "Đoạn mạch nối tiếp "

 I . Chuẩn bị (SGK)

Hs kiêm tra mẫu báo của nhau.

Hs: R=

Hs: Thảo luận nhóm và vẽ sơ đồ vào vở

II . Tiến hành thí nghiệm

Hs :Các nhóm tiến hành TN và ghi kết quả theo y/c

Hs:Cá nhân hoàn thành báo cáo và nộp

Hs lắng nghe để rút kinh nghiêm.

Hs: ghi lại các y/c để về nhà thực hiện

 

doc 153 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Bài 1 đến 51 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :18 / 08 /08
Ngày giảng: 19 /08 08 
 Chương 1: Điện học 
 Tiết 1 / T1 
Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện 
 vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
I-Mục tiêu:
 *Kiến thức: - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giưa hai đầu dây dẫn.
 - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn.
 *Kỹ năng: Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I,U từ số liệu cụ thể.
 *Thái độ: Cẩn thận ,chính xác.
 II-Chuẩn bị :
 Mỗi nhóm Hs: 1dây điện trở quấn sẵn trên trụ sứ (điện trở mẫu), 1 ampekế, 1 vônkế, 1 công tắc,1 nguồn điện, dây nối .
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.ổn định:
2.KTBC :
3 .Bài mới :
*Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học:
Gv : thông qua bảng phụ đưa ra hình 1.1 SGK , yêu cầu HS trả lơi câu hỏi sau.
? Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn ta cần những dụng cụ gì?
? Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó?
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn:
GV:Y/c Hs tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1SGK/4
GV: Y /c Hs trả lời câu hỏi trong SGK
Gv: Phát dụng cụ TN Cho từng nhóm và y/c các nhóm làm TN theo y/c SGK
Gv:Theo dõi ,kiểm tra giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện thí nghiệm .
GV: Y/c đại diện nhóm trả lời C1 
 Hoạt động 3 :: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận 
Gv : đưa ra hình 1.2 thông qua bảng phụY/c quan sát đồ thị . Nhận xét dạng đồ thị ?
 GV:Y/c thực hiện C2
GV: Dựa vào dạng đồ thị vừa vẽ hãy rút ra kết luận về mối quan hệ giữa I và U?
-GV chốt lại kết luận 
Hoạt động 4: Củng cố vận dụng
 Gv : Giữa Uvà I có mối quan hệ gì? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc này có đặc điểm gì ?
 GV : y/c trả lời ?3 Trong SGK
 Từ đồ thị hình 1.2/SGK hãy xác định 
 Cưòng độ dòng điện chạy qua dây dẫn khi U=2,5V; 3,5V là bao nhiêu?
? Muốn xác định U,I ứng với một điểm M bất kỳ trên đồ thị ta làm như thế nào? 
C4 : hãy điền vào bảng 4 các số thích hợp. Thông qua bảng phu GV đưa ra
C5 : Trả lời câu hỏi ở đầu bài
*Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
-Học thuộc bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.4/SBT
-Đọc trước bài “Điện trở của dây dẫn-Định luật Ôm ”
I . Thí nghiệm.
Hs: Quan sát hình vẽ SGK và lần lượt trả lời những câu hỏi của GV
HS 1 : Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn ta dùng ampekê và hiệu điện thế dưã hai đầu dây dẫn ta dùng vôn kế 
HS2 : đứng tại chỗ trả lời
1. Sơ đồ mạch điện.
Hs: Tìm hiểu sơ đồ mạch điện SGK
Hs : đứng tai trỗ trả lời
2. Tiến hành thí nghiệm
Hs: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
II . đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
1.dạng đồ thị
Hs trả lời: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của U và I là đường thẳng đi qua gốc toạ độ
2.kết luận
Hs: Thảo luận nhóm và rút ra kết luận: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng
 ( hoặc giảm ) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm ) bấy nhiêu lần.
III. vận dụng
Hs1: Trả lời miệng
 Khi U=2,5V thì I=0,5A
 Khi U=3,5 thì I= 0,7A
Hs 2: Từ M gióng song song và vuông góc xuống các trục toạ độ và đọc kết quả chính xác.
Hs3: Trả lời
.
O,125 A ; 4,0 V ; 5,0 V ; 0,3 A
Hs : trả lời
Ghi lại những y/c để về nhà thực hiện
 Ngày soạn : 20/08/08
Ngày giảng: 21/08/08 
 Tiết 2 / T1 
 Bài 2: điện trở của dây dẫn-định luật ôm 
 I-Mục tiêu:
 *Kiến thức: Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
 *Kỹ năng: -Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện. Vẽ sơ đồ mạch điện ,sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn.
 *Thái độ: Cẩn thận ,chính xác, kiên trì trong họ tập.
 II-Chuẩn bị : Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số theo SGK.
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1 . ổn định
2. Kiểm tra bài cũ& Tổ chức tình huống học tập
GV Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó ?
Từ bảng số liệu ở bài trước hãy xác định thương số . Từ đó hãy nêu nhận xét?
GV:Y/c HS khác nhận xét và đánh giá điểm
2. Bài mới
HĐ 1 Tìm hiểu khái niệm điện trở
Gv: Treo bảng phụ : bảng2,bảng1 ở bài trước/SGK lên bảng
 GV :Y/c từng học sinh trả lời ?1 SGK
 GV : Ghi kết quả của hs lên bảng và nhận xét
 GV:Y/c thảo luận nhóm và trả lời C2
GV: Nhận xét .
HĐ2 : Khái niệm điện trở 
GV:Y/c HS đọc khái niệm điện trở trong SGK
GV: Điện trở của dây dẫn được tính bằng công thức nào?
GV: Khi tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây lên hai lần thì điện trở tăng hay giảm mấy lần ? Vì sao?
GV: Nêu ý nghĩa của điện trở 
HĐ3: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm
GV:Từ cách đặt R= hãy viết hệ thức tính I ?
GV:Nhìn hệ thức I= hãy phát biểu thành lời ?
GV : Đưa ra định luật ôm trong SGK
GV : chốt lại bằng định luật Ôm.
HĐ4: Củng cố , vận dụng 
GV: Công thức R= dùng để làm gì ? Từ công này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Tại sao?
 GV: Y/c 2 HS giải C3,C4 
 GV chính xác hoá bài giải của HS: C3: U=6V C4 : 
HĐ5: hướng dẫn về nhà
-Học thuộc bài 
-Làm hết bài tập trong SBT
-Chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành trong đó trả lời các câu hỏi của phần 1
Hs: Trả lời: I chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với U đặt vào hai đầu dây.(3đ)
*Thương số :
-lần1: 0
-lần2: 12
-lần3:~12
*Nhận xét: Thương số có giá trị gần như nhau với một dây dẫn xác định khi có dòng điện chạy qua
I . Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thương số đối với dây dẫn
 Hs: Trả lời sau khi HĐ cá nhân tính toán
Hs: Thảo luận nhóm và .Đại diện nhóm trả lời C2:(Đối với mỗi điện trở thương số là không thay đổi )
2 . Điện trở
Hs: Đọc khái niệm trong SGK 
 Hs: R = 
Hs : Hs: Thì điện trở tăng 2 lần vì nó tỉ lệ thuận với hiệu điện thế 
Hs : Điện trở là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn
II. Định luật ôm
1. Hệ thức của định luật
HS: I=
Hs: Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây , tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
2. phát biểu định luật ôm
 (SGK / 8 )
III. Vận dụng
HS: Để tính điện trở của dây dẫn khi biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây và cường độ dòng điện qua dây. Từ công thức này không thể nói khi U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được vì:
HS1: Theo Đ/ L ôm ta có
I= suy ra U = I . R
 = 12 . 0,5A = 6 V
HS : ; 
Hs: ghi yêu cầu về nhà
 Ngày soạn: 26/08/08 
Ngày giảng: 27/08/08 
 Tiết 3/T2 
 Đ3: thực hành: xác định điện trở của dây dẫn
 Bằng vôn kế và ampe kế
 I. Mục tiêu : 
- Kiến thức : Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampekế 
-Kỹ năng : Rèn kỹ năng sử dụng cụ các dụng cụ đo theo đúng quy tắc
- Thái độ: Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm 
 II. Chuẩn bị :
-Gv: Một đồng hồ đo điện đa năng .
-Hs: ( một nhóm): 1 dây dẫn chưa biết giá trị điện trở, 1 nguồn 0-15V, 1 ampekế, 1vôn kế, 1công tắc điện, 7đoạn dây nối, viết sẵn báo cáo. 
 III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hoạt động 1: Kiểm tra chuẩn bị của hs và trả lời cấc câu hỏi trong SGK.
 GV: Kiểm tra mẫu báo cáo từng HS chuẩn bị 
GV : Nêu công thức tính điện trở ?
GV : Y/c thảo luận nhóm để vẽ sơ đồ thí nghiệm
Hoạt động 2 : Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo
GV : Phát dụng cụ làm TN
GV :Y/c các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ 
-Gv: Theo dõi , hướng dẫn , nhắc nhở HS khi mắc vôn kế và ampekế
GV: Y/c mỗi nhóm : lần lượt đặt các giá trị hiệu điện thế khác nhau tăng dần từ 0 đến 5V vào hai đầu dây dẫn . Đọc và ghi các giá trị cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với mỗi hiệu điện thế vào bảng kết quả của báo cáo ( GV theo dõi,nhắc nhở để mọi HS đều phải tham gia hoạt động tích cực )
-Y/c cá nhân hoàn thành và nộp báo cáo
*Hoạt động 3 : Nhân xét
Gv: Nhận xét chung về ý thức ,tổ chức kỷ luật của cả lớp. Tuyên dương các nhóm hoạt động tích cực tự giác có ý thức giữ gìn đồ dùng thí nghiệm.Phê bình những bạn chưa tích cực ,tự giác hoặc còn nghịch đồ TN 
*Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
-Ôn lại định luật Ôm
_đọc trước bài "Đoạn mạch nối tiếp "
I . Chuẩn bị (SGK)
Hs kiêm tra mẫu báo của nhau. 
Hs: R=
Hs: Thảo luận nhóm và vẽ sơ đồ vào vở
II . Tiến hành thí nghiệm
Hs :Các nhóm tiến hành TN và ghi kết quả theo y/c
Hs:Cá nhân hoàn thành báo cáo và nộp 
Hs lắng nghe để rút kinh nghiêm.
Hs: ghi lại các y/c để về nhà thực hiện
 Ngày soạn: 27/08/08 
Ngày giảng: 28/08/08 
 Tiết :4/T2 
 Đ4. đoạn mạch nối tiếp
 I. Mục tiêu : 
- Kiến thức : Xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp và hệ thức giữa U và R từ các kiến thức đã học
-Kỹ năng: Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm để kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết .Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp 
-Thái độ: Cẩn thận ,chính xác, kiên trì trong TN.
II. Chuẩn bị :
-Gv: bảng phụ 
-Hs: Điện trở mẫu có giá trị khác nhau sao cho điện trở lớn nhất có giá trị bằng tổng 2 điện trở kia, vôn kế, ampekế, nguồn điện, công tắc, dây nối.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ổn định:
KTBC :
Bài mới:
*Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức có liên quan đến bài mới:
- Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp:
GV : cường độ dòng điện qua mỗi bóng quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện ở mạch chính?
GV : Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn?
*Hoạt động 2 : Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp :
GV: đưa ra hình 4.1 trong SGK thông qua bảng phụ và yêu cầu hs quan sát.
GV: y/c trả lời C1,C2
GV nhận xét.
Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính Rtđ của đoạn mạch nối tiếp hai điện trở:
GV : Giới thiệu về điện trở tương đương trong SGK
GV: Thế nào là điện trở tương đương của đoạn mạch ?
GV hướng dẫn HS xây dựng công thức 
GV : y/c cá nhân làm C3 
*Hoạt động 4: Thí nghiệm kiểm tra:
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm như SGK 
GV: Qua thí nghiệm rút ra kết luận gì?
GV : đưa ra kết luận trong SGK
*Hoạt động 5: Củng cố - Vận dụng:
GV: Đưa ra hình 4.2 trong SGK và yêu cấuh trả lơI ?4
GV : nhận xét
GV : y/c HS trả lời ?5 trong SGK
GV: Trong sơ đồ hình 4.3b/ SGK có thể mắc hai điện trở có trị số thế nào nôí tiếp với nhau ( thay cho 3 điện trở ) 
 GV :Tính điện trở tương đương của đoạn AC ?
GV : Nhận xét
Hoạt động 6: : Hướng dẫn về nhà
- học thuộc các công thức
- BTVN : 4.1 đến 4.7
I . Cường độ dòng điện và hiệu điện thế  ... . Tiến trình bài dạy : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 ổn định tổ chức
2. KTBC
Nêu cấu tạo của máy ảnh và chữa bài tập 47.2 trong SBT
GV: nhận xét và đánh giá cho điểm
3. Bài mới
*Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của mắt
GV: Cho Hs đọc mục 1/SGK
GV: ? Nêu tên hai bộ phận quan trọng nhất của mắt?
GV: ? Bộ phận nào là một thấu kính hội tụ, tiêu cự của thấu kính hội tụ đó có thay đổi được không? thay đổi bằng cách nào?
GV: ? ảnh của vật mà mắt nhìn thấy nằm ở đâu?
GV: nhận xét và bổ xung nếu cần
GV: Yêu cầu học sinh trả lời C1.
GV: nhận xét và bổ xung nếu cần
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt
GV: Yêu cầu học sinh đọc mục II/SGK
? Mắt phải thực hiện quá trình gì thì mới nhìn rõ vật?
? Quá trình trên có sự thay đổi ở đâu?
Mô phỏng hình vẽ cho Hs quan sát.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về điểm cực cận, điểm cực viễn
GV: Giới thiệu điểm cực cận, điểm cực viễn
? Điểm cực viễn là điểm nào? Điểm cực viễn của mắt tốt nằm ở đâu?
? Điểm cực cận của mắt nằm ở đâu? Khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt gọi là gì?
4, Củng cố và vận dụng
GV: Hướng dẫn Hs trả lời C5, C6 .
GV: nhận xét và bổ xung nếu cần
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem trương bài 49 
 -BTVN: 48.1 đến 48.4 SBT
HS: Lên bảng trả lời
bài tập 47.2 trong SBT
a- 3 ; b-4 ; c- 2; d - 1
I. Cấu tạo của mắt
1. Cấu tạo:
 hai bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.
Hs đứng tại chỗ trả lời
 HS: ảnh của vật nằm trên màng lưới của mắt
2. So sánh mắt và máy ảnh
(Nêu điểm giống và khác nhau)
- Thể thuỷ tinh có vai trò giống vật kính
- Màng lưới có vai tro giống phim
II. Sự điều tiết
Hs tự đọc SGK và trả lời câu hỏi 
HS: mắt cần điều tiết 
HS: thể thủy tinh thay đổi tiêu cự
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn
1. Điểm cực viễn
(Tự đọc và trả lời theo thông tin thu được).
Điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất mà mắt có thể nhìn rõ vật. Khoảng cách từ mắt tới điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn.
2. Điểm cực cận
Điểm cực cận là điểm gần mắt nhất mà mắt có thể nhìn rõ vật. Khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận gọi là khoảng cực cận.
IV, Vận dụng
Thảo luận và trả lời
C5. Chiều cao của ảnh của vật trên màng lưới là:
C6. Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì thể thuỷ tinh có tiêu cự dài nhất.
Ghi yêu vầu về nhà
Ngày soạn: 03/04/09 
Ngày giảng: 04/04/09 
Tiết : 55 /T29 
	Đ49. mắt cận và mắt lão 
I. Mục tiêu : 
 *Kiến thức : Nêu được đặc điểm chính của mắt cận và mắt lão, giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão. biết cách thử mắt bằng bảng thử thị lực. 
 *Kỹ năng : phát hiện tật cận thị qua quan sát. 
 *Thái độ : Ham học hỏi, yêu thích môn học 
II. Chuẩn bị : 
	Tranh vẽ, kính cận, kính lão 
III. Tiến trình bài dạy : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. KTBC
Nêu cấu tạo của Mắt và Điểm cực cận và điểm cực viễn
GV: nhận xét và đánh giá cho điểm
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu tật cận thị và cách khắc phục
GV: Yêu cầu học sinh trả lời C1 , C2 
GV: nhận xét và bổ xung nếu cần
GV: ? Làm thế nào đẻ mắt cận nhìn thấy vật ở xa?
GV: ? Quan sát kính cận cho biết đó là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì?
Sử dụng hình vẽ giải thích cho Hs 
GV: nhận xét và bổ xung nếu cần
GV: Yêu cầu học sinh trả lời C4.
GV: nhận xét và bổ xung nếu cần
GV: Y/c hs nêu Tổng quat mắt cận
*Hoạt động 2: Tìm hiểu tật mắt lão
? Biểu hiện của mắt lão thế nào?
? Ta gặp mắt lão ở lứa tuổi nào?
? Làm thế nào để khắc phục mắt lão?
? Kính lão là loại thấu kính nào?
Hướng dẫn Hs trả lời C6 
4. Vận dủng - Củng cố
? Hãy phân biệt tật cận thị và tật mắt lão?
Yêu cầu học sinh trả lời C7, C8 
Qua bài học ta cần nhớ điều gì?
5 . Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ và lam bài tập trong SBT
- Đọc phần “có thể em chưa biết” và đọc trước bài 50.
HS: Lên bảng trả lời
I. Mắt cận
1. Những biểu hiện của tật cận thị
C1. - Khi đọc sách phải ...
 - Ngồi dưới lớp nhìn ...
 - Ngồi trong lớp không nhìn rõ ...
C2. Mắt cận không nhìn rõ vật ở xa, điểm cực viễn của mắt cận ở gần hơn mắt bình thường.
HS: Trả lời
2. Cách khắc phục tật cận thị
( Dựa vào thực tế để trả lời) 
C4. Tự vẽ hình theo hướng dẫn
- Khi không đeo kính ...
- Khi đeo kính ...
Kết luận:
kính cận là thấu kính phân kì. Người bị cận thị phải đeo kính để có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt.
II. Mắt lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
- Bệnh mắt lão nhìn rõ vật ở xa không nhìn rõ vật ở gần, thường gặp ở người cao tuổi.
2. Cách khắc phục
Đeo kính hội tụ phù hợp
Trả lời C6 
III. Vận dụng
Căn cừ vào kiến thức của bài Hs đứng tại chỗ trả lời.
C7. Quan sát kính cận và trả lời
C8. Tự thực hiện ở nhà.
Ghi yêu cầu về nhà
Ngày soạn:07/04/09
Ngày giảng:08/04/09
Tiết : 56 / T30 
bài 50 kính lúp
 I. Mục tiêu : 
- Kiến thức : Biết được kính lúp dùng để làm gì ? Đặc điểm của kính lúp .Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp .
-Kỹ năng : Biết cách sử dụng kính lúp để quan sát vật có kích thước nhỏ . Nắm được ứng dụng của kính lúp trong đời sống và kỹ thuật .
-Thái độ : Ham học hỏi, yêu thích môn học . Đòi hỏi tính chính xác cao 
 II. Chuẩn bị :
 Mỗi nhóm 1 kính lúp có độ bội giác khác nhau; Thước nhựa ; con kiến , côn muỗi , chiếc lá .
 III. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ổn định tổ chức:
KTBC
GV: Cho TKHT hãy dựng ảnh của vật khi f > d .Nêu nhận xét về ảnh của vật .
GV: ĐVĐTrong môn sinh học các em được quan sát những vật có kích thước nhỏ bằng dụng cụ gì ?
 3. Bài mới
Hoạt động 1: Kính lúp là gì ?(18’)
GV: Yêu cầu học sinh đọc tài liệu và trả lời câu hỏi :
GV: ? Kính lúp là gì ? Khi nào cần dùng kính lúp ?
GV: Mối quan hệ giữa độ bội giác và tiêu cự của kính như thế nào ?
GV: cho các nhóm dùng 2 kính lúp có độ bội giác khác nhau cùng quan sát một vật nhỏ .
?Hãy rút ra nhận xét ?
GV: Yêu cầu học sinh làm C1 và C2 
GV: Cho hs nhận xét lẫn nhau
GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần
GV: Qua phần trên ta có kết luận gì
Hoạt động 2: Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp (10’)
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện trên dụng cụ thí nghiệm và trả lời C3; C4 
GV: Cho hs nhận xét lẫn nhau
GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần
GV: ?Hãy rút ra kết luận ?
 4. Vận dụng , củng cố (12’)
GV: Yêu cầu học sinh đưa ra 1 số công việc trong thực tế mà bắt buộc phải có kính lúp mới thực hiện được .
GV:Yêu cầu học sinh trả lời C6
GV: Yêu cầu học sinh đọc có thể em chưa biết
5 . Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc ghi nhớ ; làm các bài tập trong SBT ; Ôn tập và đặc biệt làm hết các bài tập 
 từ bài 20 đến bài 50 .
học sinh trả lời
I . Kính lúp là gì
HS: Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn .
Người ta dùng kính lúp để quan sát các vật nhỏ .
HS: Số bội giác là tỉ số giữa góc trông đối với ảnh tạo bởi kính .
G = ( là khoảng cách cực cận )
Số bội giác có đơn vị là cm thường ký hiệu số bội giác là : 2X; 3,5X; 7X 
 C1: G càng lớn thì f càng ngắn 
C2: G = = 5 thì f= 16,6 (cm)
*) Kết luận :
 Kính lúp là thấu kính hội tụ 
Kính lúp để quan sát những vật nhỏ .
G cho biết ảnh thu được lớn gấp bao nhiêu lần so với vật khi quan sát bằng kính lúp .
II. quan sát một vật nhỏ qua kính lúp
học sinh hoạt động theo nhóm .
Đẩy vật AB vào gần thấu kính quan sát ảnh ảo của vật qua thấu kính .
ảnh ảo to hơn vật , cùng chiều với vật .
Muốn có ảnh ảo lớn hơn vật thì đặt vật trong khoảng OF (d < f)
*) Kết luận : Vật đặt trong khoảng trên của kính lúp cho ảnh ảo lớn hơn vật .
III. Vận dụng
Học sinh đưa ra 1 số công việc cần sử dụng kính lúp : sửa đồng hồ , quan sát diệp lục ở lá cây , quan sát những con côn trùng nhỏ ở môn sinh học 
C6: học sinh tiến hành đo tiêu cự của một số kính lúp mà Giáo viên cung cấp cho .
Ngày soạn: 07/04/09 
Ngày giảng: 08/04/09
Tiết : 57/T30 	
Đ51. bài tập quang hình học
 I. Mục tiêu : 
- Kiến thức : Vận dụng kiến thức để giải bài tập định tính, định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về thấu kính và các dụng cụ quang học ( Máy ảnh, con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp)
Thực hiện tính toán dựa và hình vẽ và các công thức thấu kính. Giải thích được 1 số hiện tượng và 1 số ứng dụng về quang hình học. 
-Kỹ năng : Giải bài tập, vẽ hình.
-Thái độ : Ham học hỏi, yêu thích môn học 
 II. Chuẩn bị :
 Mỗi nhóm học sinh: 1 bình hình trụ, 1 bình chứa nước trong.
 III. Tiến trình bài dạy : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ổn định tổ chức
KTBC
GV: Học sinh 1(TB): Chữa bài 49.1; 49.2
GV: Học sinh 2(Khá ):Nêu đặc điểm của tật cận thị và cách khắc phục . Chữa bài 49.3
GV: Yêu cầu học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét .
GV: Nhận xét và đánh giá cho điểm
Hoạt động 1: Chữa bài tập SGK
Bài 1.
Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm sao cho tìm được vị trí của mắt .
Học sinh trình bày cách vẽ
GV: Nhận xét và bổ xung nếu cần
Bài 2.
GV: Y/c đọc đề bài , vẽ hình và tóm tắt trên bảng :
OA = d =16cm
OF’=f =12cm 
a)Vẽ hình theo đúng tỉ lệ 
b)Hãy đo chiều cao của ảnh và của vật trên hình .Tính xem ảnh cao gấp bao nhiêu lần vật ?
Giáo viên đưa ra cách chứng minh cho học sinh thấy dù lấy chiều cao của vật khác nhau thì ta đo được chiều cao của ảnh cũng khác nhau song ảnh luôn phải cao gấp 3 lần vật.
Thật vậy : áp dụng công thức của thấu kính hội tụ trong trường hợp ảnh thật ta có : 
Bài 3 .
Yêu cầu học sinh đọc đề bài .
Hoà và Bình ai bị cận nặng hơn ?
Họ phải đeo sát mắt một cái kính đó là thấu kính loại gì ?
?Kính của bạn nào có tiêu cự ngắn hơn ?
 4. Hướng dẫn về nhà
Xem lại tất cả những bài đã chữa, làm nốt những bài trong SBT.
Soạn trước bài 52: ánh sáng trắng và ánh sáng màu.
Học sinh 1
Bài 49.1: Chọn D
Bài 49.2:
a-3
b-4
c-2
d-1
Học sinh 2; Trả lời câu hỏi và làm bài Bài 49.3
Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt 50cm
Để 1 vật nặng ở O .
ánh sáng từ A truyền vào mắt , còn ánh sáng từ O bị chắn không truyền vào mắt .
Khi đổ nước vào thì ánh sáng từ O truyến tới mặt phân cách giưa hai môi trường sau đó có 1 tia khúc xạ trùng với tia IM .Vì vậy I là điểm tới .Nối O,I,M là đường truyền của ánh sáng vào mắt qua môi trường nước và không khí . 
học sinh đọc đầu bài , vẽ hình :1hs lên bảng , học sinh cả lớp làm vào vở .
và đo chiều cao của vật và chiều cao của ảnh rồi tính tỉ số .
AB = h =1cm
A’B’ =h= 3cm
ảnh cao gấp 3 lần vật .
( Có thể mỗi học sinh đo chiều cao của vật và ảnh có kết quả khác song ảnh cao gấp 3 lần vật mới là kết quả đúng )
Học sinh đọc đề bài và lần lượt trả lời câu hỏi của Giáo viên :
Mắt càng cận nặng thì điểm cực viễn càng gần mắt .Vậy Hoà bị cận nặng hơn Bình .
Muốn sửa tật cận thi phải đeo sát mắt 1 thấu kính phân kỳ .
Thấu kính phân kỳ thích hợp cho người cận là có tiêu cự đúng bằng khoảng cự viễn (hay tiêu điểm trùng viứo điểm cực viễn ).Vậy Hoà phải đeo kính có tiêu cự ngắn hơn là 40cm , còn Bình đeo kính có tiêu cự dài hơn là 60cm .
Ghi yêu cầu về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docvat ly 9.doc