Tuần 17-Tiết 17 Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KỲ I I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 1.1.Kiến thức: Nắm được kiến thức cơ bản trong HKI và giải được các BT liên quan. 1.2.Kỹ năng: Kỹ năng giải một BT định lượng và định tính, khả năng biến đổi công thức và tính toán chính xác. 1.3.Thái độ: Nghiêm túc và yêu thích môn học. 2.Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: 2.1. Phẩm chất: Chăm học, trung thực. 2.2.Năng lực: -Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo. -Năng lực hợp tác nhóm. II.CHUẨN BỊ 1.GV: Giáo án, hệ thống câu hỏi và BT để ôn tập trong đề cương ôn tập do GV biên soạn. 2.HS: Ôn tập trước ở nhà. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Xen trong giờ học. 3.Ôn tập: Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết trong HK I (15’) a) Mục đích hoạt động: HS ôn tạp lại phần lý thuyết đa học trong HKI b) Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV đặt ra các câu hỏi để HS đã ôn tập trước ở nhà nên khi GV ra câu hỏi, HS HS trả lời và chỉnh sửa phải cá nhân hoàn thành câu trả lời. SPHS: (nếu cần). -C1: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời -C1: Nêu dấu hiệu để gian thì vật chuyển động so với vật mốc.Khi vị trí của biết một vật đang chuyển một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì động hay đứng yên? vật đứng yên so với vật mốc. -C2:Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời ga : - Nếu lấy nhà ga làm mốc, thì hành khách đang chuyển -C2: Nêu ví dụ về tính động so với nhà ga. tương đối của chuyển - Nếu lấy đoàn tàu làm mốc, thì hành khách đứng yên động cơ? so với đoàn tàu và nhà ga chuyển động so với đoàn tàu. -C3: ✓ Độ lớn của tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động . -C3: Nêu ý nghĩa của vận tốc? Viết công thức tính tốc độ? Nêu đơn vị ✓ trong đó: v là tốc độ(m/s hoặc km/h); s là quãng đo của tốc độ? đường đi được (m hoặc km); t là thời gian để đi hết quãng đường đó (s hoặc h). ✓ Đơn vị hợp pháp của tốc độ là (m/s) và (km/h). -C4:Vì lực có điểm đặt, phương, chiều và độ lớn. -C5:Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một -C4: Vì sao nói lực là đường thẳng, ngược chiều nhau. một đại lượng vectơ? -C6: -C5: Thế nào là hai lực ✓ Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật cân bằng? đang đứng yên sẽ đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính. -C6: Nêu quán tính của ✓ Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi một vật là gì? tốc độ đột ngột vì có quán tính. -C7:Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên mặt một vật khác và cản lại chuyển động ấy. VD: Ma sát giữa dây cung ở cần kéo của đàn nhị, violon.. với dây đàn -C8:Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển động -C7: Lực ma sát trượt lăn trên mặt một vật khác và cản lại chuyển động xuất hiện khi nào? Cho ấy.VD: Khi đá quả bóng lăn trên sân cỏ, quả bóng lăn thí dụ? chậm dần rồi dừng lại. Lực do mặt sân tác dụng lên quả bóng, ngăn cản chuyển động lăn của quả bóng là lực ma sát lăn. -C9: ✓ Đặc điểm: -C8: Lực ma sát lăn xuất + Cường độ thay đổi tuỳ theo lực tác dụng lên vật hiện khi nào? Cho thí + Luôn có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng dụ? khi có lực tác dụng lên vật. VD: Nhờ ma sát nghỉ người ta mới đi lại được, ma sát nghỉ giữ bàn chân không bị trượt khi bước trên mặt đường. -C10: ✓ Ma sát có lợi: Ta làm tăng ma sát. - Bảng trơn, nhẵn quá không thể dùng phấn viết -C9: Nêu đặc điểm của lên bảng. lực ma sát nghỉ, cho thí Biện pháp: Tăng độ nhám của bảng để tăng ma dụ về lực ma sát nghỉ? sát trượt giữa viên phấn với bảng. - Khi phanh gấp, nếu không có ma sát thì ô tô không dừng lại được. Biện pháp: Tăng lực ma sát bằng cách tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp xe ô tô. -C10: Đề ra cách làm ✓ Ma sát có hại: Ta làm giảm ma sát. tăng ma sát có lợi và - Ma sát trượt giữa đĩa và xích làm mòn đĩa xe và giảm ma sát có hại trong xích nên cần thường xuyên tra dầu, mỡ vào xích một số trường hợp cụ thể xe để làm giảm ma sát. của đời sống, kĩ thuật? - Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng -C11: Áp suất là gì? đồ khi đẩy. Muốn giảm ma sát, dùng bánh xe lăn Công thức tính áp suất? để thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn bằng -C12: Công thức tính áp cách đặt thùng đồ lên bàn có bánh xe. suất chất lỏng? -C11: -C13: Viết công thức ✓ Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tính độ lớn lực đẩy tích bị ép. Acsimet, nêu đúng tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức. trong đó : p là áp suất; F là áp lực (N) ; S là diện tích bị ép(m2) ;Đơn vị áp suất là paxcan (Pa) ;1 Pa = 1 N/m2 -C12: trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng(N/m 2); d là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m 3); h là chiều cao của cột chất lỏng(m). -C13: Công thức lực đẩy Ác - si - mét: FA = d.V Trong đó: FA là lực đẩy Ác-si-mét (N); d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m 3); V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3). Hoạt động 2: Giải các BT liên quan (25’ ) c) Mục đích hoạt động: HS vận dụng được kiến thức đã học vào làm BT vận dụng trong đề cương ôn tập HKI. d) Cách thức tổ chức hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV ra đề bài và yêu cầu HS cá nhân -HS cá nhân hoàn thành yêu cầu của GV. hoàn thành. Lưu ý : Tóm tắt, đổi đơn Ghi nhớ những lưu ý của GV. vị, chọn công thức,biến đổi công thức -HS cá nhân hoàn thành. HS tự tóm và tính toán là các bước cơ bản khi tắt.SPHS:HS giải đúng được các BT trên. giải toán mà HS không được bỏ qua -HS cá nhân hoàn thành. HS tự tóm tắt.HS -GV y/c HS làm BT 6,7,8- Phần BT vẽ hình khi giải BT này.SPHS: Ta có:70cm = 0,7m Áp suất tác dụng lên một điểm ở đáy thùng (h = chiều cao của thùng): = 1,5(m) 10 000(N/m3)= 15 000(N/m2) Khoảng cách từ điểm cách đáy thùng 20cm tới mặt thoáng là:1,5m – 0,7m = -GV y/c HS làm BT 5 0,8m (GV nên nhắc lại: h là khoảng cách từ điểm cần tính áp suất nằm trong lòng = 0,8(m) 10 000(N/m3)= 8 000(N/m2) chất lỏng đến mặt thoáng). -HS cá nhân hoàn thành BT này.SPHS: FA = d.V. Ta có Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật có độ -GV y/c HS làm BT 1,2 và 3 – Phần lớn bằng: 3 3 BT FA = d.V =10000(N/m ) 0,000065(m ) = 6,5(N) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (1’) a) Mục đích hoạt động: Giúp HS ôn tập và khắc sâu kiến thức cũ và định hướng HS ôn tập kiến thức tốt hơn ở tiết sau. b) Cách thức tổ chức hoạt động: GV: Y/c HS ôn tập phần kiến thức trong đề cương. HS: Ghi nhận dặn dò của GV. c) Sản phẩm của HS: Kết quả bài thi HKI đạt . d) Kết luận của GV: HS nên ôn tập kiến thức để làm tiền đề cho tiết học sau. IV.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC ( 3’) : GV y/c HS nhắc lại một số kiến thức chính đã học và các dạng BT thường gặp. V.RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................ Nhận xét: Ký duyệt: . . .. . Nguyễn Tiến Cử
Tài liệu đính kèm: