GV: Công thức tính áp suất
HS: p =
GV: Giả sử có một khối chất lỏng hình trụ, diện tích đáy là S, chiều cao h. Hãy dựa vào công thức tính áp suất hãy chứng minh công thức p = d.h
HS: Chứng minh
P = d.h
GV: Đó là công thức tính áp suất II. Công thức tính áp suất chất lỏng
Trong đó:
d: Trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3)
h: Chiều cao cột chất lỏng (m)
p: Áp suất ở đáy cột chất lỏng (Pa)
Vậy: Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau
Ngày soạn: 17/09/2009 TIẾT 08 BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp 2. Kĩ năng : Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. 3. Thái độ : Có tinh thần hợp tác trong nhóm B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Một bộ TN như của nhóm 2. Học sinh : Chuânr bị cho mỗi nhóm HS 1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nước. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: + Ổn định lớp: + Kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: HS1: Áp lực là gì? Ví dụ HS2: Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức. III. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới. 2. Triển khai bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng GV: Khi đổ một chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất chất lỏng lên bình không, nếu có thì áp suất này có giống áp suất của chất rắn không? Để trả lời câu hỏi này ta vào làm thí nghiệm GV: Phát dụng cụ TN 1 HS: Hoạt động nhóm + Nhận dụng cụ + Tiến hành TN + Quan sát TN và trả lời C1, C2 GV: Hướng dẫn HS: Hai nhóm đọc câu trả lời Nhóm khác nhận xét và bổ sung GV: Nhận xét và chốt câu trả lời GV:Phát dụng cụ và hướng dẫn làm TN2 HS: Hoạt động nhóm + Nhận dụng cụ + Tiến hành TN + Quan sát TN và trả lời C3 GV: Hướng dẫn HS: Hai nhóm đọc câu trả lời Nhóm khác nhận xét và bổ sung GV: Nhận xét và chốt câu trả lời GV: Yêu cầu HS cá nhân hoàn thành C4 HS: Hoàn thành C4 GV: Hướng dẫn HS trao đổi thống nhất I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng 1. Thí nghiệm 1 C1: Màng cao su biến dạng phòng ra chứng tỏ chất lỏng gây ra áp lực lên đáy bình, thành bình và gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình. C2: Chất lỏng tác dụng áp suất không theo một phương như chất rắn mà gây áp suất lên mọi phương. 2. Thí nghiệm 2 C3: Chất lỏng tác dụng lên đĩa D ở các phương khác nhau. 3. Kết luận Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. HOẠT ĐỘNG 2: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng P = d.h GV: Công thức tính áp suất HS: p = GV: Giả sử có một khối chất lỏng hình trụ, diện tích đáy là S, chiều cao h. Hãy dựa vào công thức tính áp suất hãy chứng minh công thức p = d.h HS: Chứng minh P = d.h GV: Đó là công thức tính áp suất II. Công thức tính áp suất chất lỏng Trong đó: d: Trọng lượng riêng chất lỏng (N/m3) h: Chiều cao cột chất lỏng (m) p: Áp suất ở đáy cột chất lỏng (Pa) Vậy: Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau GV: So sánh pA, pB trong 3 trờng hợp HS: PA = hA.d PB = hB.d Trường hợp a: hA > hB PA > PB Trường hợp b: hB > hA PB > PA Trường hợp c: hA = hB PB > PA GV: Dự đoán xem nước sẽ ở trạng thái nào trong 3 hình vẽ SGK HS: Trường hợp b GV: Làm TN minh họa GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận HS: Hoàn thành kết luận GV: Hướng dẫn HS trao đổi thống nhất III. Bình thông nhau Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc áo chống áp suất HS: Vì áp suất lớn GV: Gọi 1 HS lên bảng giải C7 HS: Lên bảng thực hiện HS còn lại giải vào vở GV: Yêu cầu HS quan sát hình 8.7 và cho biết ấm nào chứa nước nhiều hơn? HS: Ấm có vòi cao hơn IV. Vận dụng C6: Vì lặn sâu dưới nước thì áp suất chất lỏng lớn C7: PA = d.h1 = 12000(N/m2) PB = d.(hA-0,4) = 8000(N/m2) C8: Ấm có vòi cao hơn đựng nhiều nước hơn IV. Củng cố: HS đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết V. Dặn dò : Học bài cũ, làm bài tập C9 Nghiên cứu bài mới: Áp suất chất khí
Tài liệu đính kèm: