1 . Kiến thức : Sau bài này, giáo viên giúp HS :
Biết được sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
Biết được nguyên tắc hoạt động của bình thông nhau.
2 . Kĩ năng :
Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
Giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong thực tế liên quan tới nguyên tắc hoạt động của bình thông nhau.
3 . Thái độ :
Học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động nhóm.
Yêu thích môn học, thích tìm tòi khám phá thực tế.
II . Chuẩn bị.
1 . Giáo viên :
Tìm hiểu kĩ nội dung bài 8 sgk.
Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS bộ dụng cụ thực hành hình 8.3, hình 8.4, hình 8.6 sgk.
2 . Học sinh :
Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 8 sgk.
III . Hoạt động dạy và học.
1 . Ổn định :
2 . Bài cũ :
HS1 : Áp lực là gì? Áp suất được tính như thế nào? Viết công thức tính áp suất, giải thích kí hiệu các đại lượng và đơn vị của đại lượng có mặt trong công thức.
HS2 : Làm bài tập 7.6 sgk
Ngày soạn : 6/10/2009 Ngày dạy : 8/10/2009 TIẾT 8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU I . Mục tiêu. 1 . Kiến thức : Sau bài này, giáo viên giúp HS : Biết được sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. Biết được nguyên tắc hoạt động của bình thông nhau. 2 . Kĩ năng : Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. Giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong thực tế liên quan tới nguyên tắc hoạt động của bình thông nhau. 3 . Thái độ : Học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động nhóm. Yêu thích môn học, thích tìm tòi khám phá thực tế. II . Chuẩn bị. 1 . Giáo viên : Tìm hiểu kĩ nội dung bài 8 sgk. Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS bộ dụng cụ thực hành hình 8.3, hình 8.4, hình 8.6 sgk. 2 . Học sinh : Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 8 sgk. III . Hoạt động dạy và học. 1 . Ổn định : 2 . Bài cũ : HS1 : Áp lực là gì? Áp suất được tính như thế nào? Viết công thức tính áp suất, giải thích kí hiệu các đại lượng và đơn vị của đại lượng có mặt trong công thức. HS2 : Làm bài tập 7.6 sgk. 3 . Bài mới : Hoạt động học của trò Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập. - Lắng nghe. Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Đọc thí nghiệm 1, C1 và C2 theo yêu cầu của GV. - Quan sát. - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. + C1. Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ có một lực tác dụng lên nó. - Lắng nghe, tiếp thu. + C2. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. - Đọc thí nghiệm 2 và C3 theo yêu cầu của GV. - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. + C3. Đĩa D không bị rơi vì chất lỏng đã tác dụng một áp suất lên đĩa D. - Lắng nghe, tiếp thu. - Thảo luận hoàn thành kết luận theo yêu cầu của GV. Kết luận : C4. Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình, mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. - Lắng nghe, tiếp thu. Hoạt động 3 : Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng. - Nhắc lại công thức tính áp suất. - Hình thành công thức tính áp suất chất lỏng theo hướng dẫn của GV. - Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức theo yêu cầu của GV. - Vận dụng công thức hoàn thành C7 theo hướng dẫn của GV. Hoạt động 4 : Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau. - Quan sát, lắng nghe. - Quan sát hình 8.6 sgk thảo luận trả lời C5 và hoàn thành kết luận theo hướng dẫn của GV. + C5. Kết luận : Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao. - Lắng nghe. Hoạt động 5 : Vận dụng – Tổng kết. - Đọc và trả lời C6, C8, C9 theo hướng dẫn của GV. - Đọc C7. - Hoàn thành C7 theo hướng dẫn của GV. - Đọc ghi nhớ bài. - Đọc mục có thể em chưa biết. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - GV giới thiệu : Ta đã biết, vật rắn tác dụng áp suất lên bề mặt của vật bị ép theo phương của trọng lực. Vậy chất lỏng có tác dụng áp suất lên vật chứa nó hay không? Và áp suất do chất lỏng gây ra có giống như áp suất vật rắn gây ra hay không? Bài hôm nay sẽ giúp các em hiểu về điều này. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1, C1 và C2. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm tìm hiểu hiện tượng. - Cho HS các nhóm làm thí nghiệm trả lời C1, C2. + H : Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì? - GV nhận xét và dẫn dắt HS đi tới kết luận : các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên thành bình và đáy bình. + H : Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không? - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2 và C3. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm trả lời C3. + H : Tại sao đĩa D vẫn không bị rơi ra khỏi đáy bình khi ta thôi không kéo dây nữa? - GV nhận xét và chốt lại : Thí nghiệm này chứng tỏ chất lỏng cũng tác dụng áp suất theo mọi phương lên vật nhúng trong lòng nó. - Từ những thí nghiệm đã làm, GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành kết luận. - GV nhận xét và chốt lại về sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Yêu cầu 1HS nhắc lại công thức tính áp suất đã tìm hiểu ở bài trước. - Từ công thức tính áp suất : p = F/S , GV hướng dẫn HS tìm ra công thức tính áp suất chất lỏng. - Yêu cầu HS nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Yêu cầu HS vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng để làm bài tập của câu C7. - GV giới thiệu bình thông nhau như trong sgk. - Yêu cầu HS quan sát hình 8.6 sgk thảo luận trả lời C5 và hoàn thành kết luận. + H : Em có nhận xét gì về mực chất lỏng ở hai nhành của bình thông nhau khi chất lỏng đã đứng yên? - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc và trả lời C6, C8, C9. - Yêu cầu HS đọc C7. - GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải C7. - Yêu cầu 1HS đọc ghi nhớ bài. - Yêu cầu 1HS đọc mục có thể em chưa biết. - GV giới thiệu sơ về nguyên tắc hoạt động của máy dùng chất lỏng. - Về nhà học bài, làm các bài tập trong SBT, xem trước nội dung bài 9 sgk. Nội dung ghi bảng : TIẾT 8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU I . Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. 1 . Thí nghiệm 1 : sgk. C1. Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ ấp suất chất lỏng tác dụng lên thành bình và đáy bình. C2. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. 2 . Thí nghiệm 2 : sgk. C3. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó. 3 . Kết luận. C4. thành đáy trong lòng II . Công thức tính áp suất chất lỏng. Áp suất chất lỏng được tính theo công thức : p = d.h Trong đó : p : là áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2). d : là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3). h : là chiều cao cột chất lỏng (m). III . Bình thông nhau. C5. Kết luận : cùng một IV . Vận dụng. C6. Giải : + Áp suất của nước ở đáy thùng là : Ta có : p = d.h = 10000 . 1,2 = 12000 (N/m2) + Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng 0,4m là : Ta có : p1 = d. h1 = 10000 . 0,8 = 8000 (N/m2) Đáp số : p = 12000 N/m2; p1 = 8000 N/m2 Cho biết : h = 1,2m h1 = (1,2 – 0,4)m =0,8m d = 10000 N/m3 Tính : p , p1 = ? N/m2. C7. C8. Ấm có vòi cao hơn thì đựng được nhiều nước hơn vì ấm và vòi là bình thông nhau lên mực nước trong ấm và vòi luôn ở cùng một độ cao. C9. Ghi nhớ : sgk. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: