Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 6 đến 10 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hạnh

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 6 đến 10 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hạnh

I.Khi nào có lực ma sát?

1.Lực ma sát trượt Fmst

-HS đọc thông tin QS hình 6.1 và trả lời được: Fms trượt ở má phanh ép vào bánh xe

*Khái niệm: Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật chuyển động trượt trên mặt vật khác

-C1:Ma sát giữa dây cung ở cần kéo của đàn nhị,violon,.với dây đàn;.

2.Lực ma sát lănFmsl.

-HS đọc thông tin và trả lời: Fmslăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn

*Khái niệm: Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển động lăn trên mặt vật khác.

-C2:Ma sát sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục quay với ổ trục

Ma sát giữa các con lăn với mặt trượt

(dịch chuyển các vật nặng,đầu cầu,.).

-C3: Cường độ lực ma sát lăn nhỏ hơn ma sát trượt

3.Ma sát nghỉ. Fmsn.

-HS đọc và nắm được cách tiến hành TN

-Làm thí nghiệm theo hướng dẫn và đọc số chỉ của lực kế

 

doc 15 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 6 đến 10 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 - Tiết 6.
Ngày soạn:
 Ngày dạy: 8a....
 8b....
Bài 6
Lực ma sát
 I.Mục tiêu
* Kiến thức: - Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học.
 - Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn.Làm thí nghiệm để phát hiện ma sát nghỉ.
 - Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi,có hại trong đời sống và kĩ thuật.
 - Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
*Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đo lực, đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm của Fms.
*Thái độ: - Nghiêm túc,trung thực và hợp tác trong thí nghiệm, phát huy tính tích cực của học sinh trong giờ học.
 II.Chuẩn bị
1.Học sinh: Học bài và làm bài tập.
2.Giáo viên: Giáo án.
 *Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ có móc, 1 quả cân., tranh vẽ vòng bi.
 III.Tổ chức hoạt động dạy học
A.Tổ chức: 8A:/..8b/...
B.Kiểm tra
HS1:Thế nào là hai lực cân bằng? Hiện tượng gì xảy ra khi có lực cân bằng tác dụng lên vật? Chữa bài tập 5.1(SBT)
 *Gợi ý: Nội dung ghi nhớ 1. Bài 5.1 D.
HS2: nêu nội dung ghi nhớ ,Chữa bài tập 5.2 (SBT).
 *Gợi ý: Nội dung ghi nhớ, Bài 5.2 D.
C.Bài mới
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập (3ph)
-Yêu cầu HS đọc tình huống trong SGK và so sánh sự khác nhau giữa trục bánh xe bò ngày xưa với trục xe đạp và trục bánh ôtô.
-Sự phát minh ra ổ bi có ý nghĩa như thế nào?Chúng ta cùng tìm hiểu....
HĐ 2:Nghiên cứu khi nào có lực ma sát (18ph)
Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và trả lời câu hỏi: Fmstrượt xuất hiện ở đâu?
-Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
-Yêu cầu HS hãy tìm Fmscòn xuất hiện ở đâu trong thực tế
-Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Fmslăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt sàn khi nào?
-Yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về ma sát lăn trong đời sống và trong kĩ thuật
-Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào?
-Cho HS quan sát và yêu cầu HS phân tích H6.1 để trả lời câu hỏi C3
-Yêu cầu HS đọc hưóng dẫn thí nghiệm và nêu cách tiến hành.
-Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm
-Yêu cầu HS trả lời C4 và giải thích
-Lực ma sát nghỉ xuất hiện trong trường hợp nào?
Lưu ý:Fmsnghỉ có cường độ thay đổi theo lực tác dụng lên vật
-Yêu cầu HS tìm ví dụ về ma sát nghỉ
HĐ 3:Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật (10ph)
-Yêu cầu HS quan sát H6.3,mô tả lại tác hại của ma sát và biện pháp làm giảm ma sát đó
-GV chốt lại tác hại của ma sát và cách khắc phục: tra dầu mỡ giảm ma sát 8-10 lần;dùng ổ bi giảm ma sát 20-30 lần
-Việc phát minh ra ổ bi có ý nghĩa ntn?
-Yêu cầu HS quan sát H6.4 chỉ ra được lợi ích của ma sát và cách làm tăng(C7)
HĐ 4: Vận dụng và ghi nhớ(10ph)
-Yêu cầu HS giải thích các hiện tượng trong C8 và cho biết trong các hiện tượng đó ma sát có ích hay có hại
* Qua bài học cần nhớ nội dung gì?
-HS đọc tìng huống trong SGK và thấy được sự khác nhau giữa trục bánh xe bò ngày xưa với trục xe đạp và trục bánh ôtô vì có sự xuất hiện ổ bi.
-Ghi đầu bài
I.Khi nào có lực ma sát?
1.Lực ma sát trượt Fmst
-HS đọc thông tin QS hình 6.1 và trả lời được: Fms trượt ở má phanh ép vào bánh xe
*Khái niệm: Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật chuyển động trượt trên mặt vật khác
-C1:Ma sát giữa dây cung ở cần kéo của đàn nhị,violon,...với dây đàn;....
2.Lực ma sát lănFmsl.
-HS đọc thông tin và trả lời: Fmslăn xuất hiện khi hòn bi lăn trên mặt sàn
*Khái niệm: Lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật chuyển động lăn trên mặt vật khác.
-C2:Ma sát sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục quay với ổ trục
Ma sát giữa các con lăn với mặt trượt
(dịch chuyển các vật nặng,đầu cầu,....).
-C3: Cường độ lực ma sát lăn nhỏ hơn ma sát trượt
3.Ma sát nghỉ. Fmsn.
-HS đọc và nắm được cách tiến hành TN
-Làm thí nghiệm theo hướng dẫn và đọc số chỉ của lực kế
-C4:Vật vẫn đứng yên chứng tỏ vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng(Fk=Fmsn)
*Khái niệm: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực kéo mà vật vẫn đứng yên.
-C5:Trong sản xuất: sản phẩm chuyển động cùng với băng truyền nhờ MS nghỉ
Trong đời sống: nhờ có ma sát nghỉ con người mới đi lại được...
II.Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
1.Lực ma sát có thể có hại.
HS quan sát H6.3 và nêu tác hại của lực ma sát.
-C6:a.Ma sát trượt làm mòn xích đĩa
 Khắc phục: tra dầu mỡ
 -b.Ma sát trượt làm mòn trục,cản trở CĐ
Khắc phục: lắp ổ bi,tra dầu mỡ
-c. Ma sát trượt làm cản trở CĐ của thùng
Khắc phục: lắp bánh xe con lăn
-HS trả lời C9:T/ d của ổ bi:giảm lực ma sát.
2.Lực ma sát có thể có ích.
HS quan sát H6.4 và nêu tác dụng của lực ma sát.
C7:Cách làm tăng lực ma sát:
a.Tăng độ nhám của bảng
b.Tăng độ sâu của rãnh ren
 Độ nhám của sườn bao diêm
c.Tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp
III.Vận dụng
HS thảo luận và từng em trả lời ghi vở
1.BàiC8: a.Vì ma sát nghỉ giữa sàn với chân người rất nhỏma sát có ích
b.Lực ma sát lên lốp ôtô quá nhỏ nên bánh xe bị quay trượtma sát có ích
c.Vì ma sát giữa mặt dường với đế giày làm mòn đếma sát có hại
d.Để tăng độ bám của lốp xe với mặt đườngma sát có lợi.
2.BàiC9:Nhờ dùng ổ bi đã giảm được lực cản lên các vật CĐ làm cho máy móc hoạt động dễ dàng hơn.
3.Ghi nhớ: SGK (t24(.
Hai HS đọc ghi nhớ.
D.Củng cố 
 -Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức .
 -GV giới thiệu mục:Có thể em chưa biết
E.Hướng dẫn về nhà: 
 -Học thuộc nội dung ghi nhớ và làm bài tập 6.1, 6.2, 6.3( SBT).
Câu hỏi ôn tập giờ sau kiểm tra 1 tiết:
1.Chuyển động cơ học là gì? tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối.
2. Nêu đặc điểm của vận tốc, công thức tính vận tốc của chuyển động đều và CĐ không đều, đơn vị tính dụng cụ đo.
3. Nêu cách biểu điễn lực, khi nào có 2 lực cân bằng, quán tính là gì?
4. Có mấy loại lực ma sát , các lực đó sinh ra khi nào, nêu tác hại và ích lợi của lực ma sát?
Tuần 7 - Tiết 7
Ngày soạn:..
Ngày dạy: 8a..
 8b..
Kiểm tra 1 TIẾT
 I.Yêu cầu
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức kĩ năng và vận dụng
- Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiệm túc trong học tập và kiểm tra
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học
 II.Mục tiêu 
- Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kĩ năng và vận dụng về: chuyển động, đứng yên, chuyển động đều, chuyển động không đều, vận tốc của chuyển động đều và chuyển động không đều, biểu diễn lực, sự cân bằng lực, quán tính, lực ma sát, áp suất gây ra bởi chất rắn, chất lỏng và áp suất khí quyển.
 III. Chuẩn bị:
1Học sinh: Học bài và chuẩn bị giấy kiểm tra.
2.Giáo viên: Giáo án và phô tô đề kiểm tra.
 IV. Các hoạt động trên lớp:
A.Tổ chức lớp: 8A/8B/
B.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị giấy của học sinh.
C.Bài mới:
 I. Phần I : Ma trận thiết kế đề kiểm tra
 Mục tiêu
 Các cấp độ tư duy
 Tổng
 Nhận biết
 Thông hiểu
 Vận dụng
TNKQ
 TL
TNKQ
 TL
TNKQ
 TL
Chuyển động là gì, đứng yên là gì?
1
0,5
1
 0,5
2
 1, 0
Chuyển động đều- chuyển động không đều.Vận tốc của chuyển động đều và không đều
2
 1
1
 0,5
1
 2
4
 3,5
Biểu diễn lực.Sự cân bằng lực.Quán tính
1
 0.5
1
 0,5
1
 1
3
 2
Lực ma sát
1
0,5
1
0,5
1
 0,5
1
2,0
4
 3,5
 Tổng
5
 2,5
1
0,5
4
 2,0
3
 5
13
 10
 II. Đề kiểm tra:
I.Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng(5đ)
Cõu1(0,5đ).Một ô tô chở khách đang chạy trên đường.Câu mô tả nào sau đây là sai?
 A.Ô tô đang đứng yên so với hành khách trên xe
 B.Ô tô đang chuyển động so với mặt đường
 C.Hành khách đang đứng yên so với ô tô
 D.Hành khách đang chuyển động so với người lái xe.
Câu2(0,5đ).: Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là: .của chuyển động.
A: Xích đạo 	 B: Quỹ đạo 	
C: Vĩ tuyến 	D: Kinh tuyến
Cõu3(0,5đ).: Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
 A.Quãng đường chuyển động dài hay ngắn
 B.Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm
 C.Thời gian chuyển động dài hay ngắn
 D.Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh, chậm của chuyển động 
Cõu4(0,5đ).: Chuyển động nào dưới đây là chuyển động đều?
 A.Chuyển động của ô tô khi khởi hành
 B.Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc
 C.Chuyển động của một điểm ở đầu cánh quạt khi quạt quay ổn định
 D.Chuyển động của tàu hoả khi vào ga.
Cõu5(0,5đ).: 72 km/ h tương ứng với bao nhiêu m/s ?
 A.15 m/s . B.20 m/s. C.25 m/s. D.30 m/s.
Cõu 6(0,5đ).: Đơn vị nào sau đõy là đơn vị của vận tốc:
A.Km.h. B. m.h. C.m/s. D.Km.ph.
Cõu7(0,5đ).: Một vật đang chuyển động thẳng đều, chịu tác dụng của hai lực F1 và F2.Biết F2=15N. Điều nào sau đây đúng nhất?
 A. F1 và F2 là hai lực cân bằng B. F1= F2
 C. F1 > F2 D. F1 < F2 
Cõu8(0,5đ).: Hành khách đang ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng bị lao về phía trước, điều đó chứng tỏ xe:
 A. Đột ngột giảm vận tốc B.Đột ngột tăng vận tốc
 C. Đột ngột rẽ sang phải D. Đột ngột rẽ sang trái
Cõu9(0,5đ).: Trong các phương án sau, phương án nào có thể làm giảm lực ma sát ?
 A. Tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc B. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc
 C. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc
Cõu10(0,5đ).Trong cỏc trường hợp lực xuất hiện sau đõy trường hợp nào khụng phải là lực ma sỏt? 
 A.Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trờn mặt đường 
B.Lực xuất hiện làm mũn đế dày. 
C.Lực xuất hiện khi lũ xo bị nộn hay dón. 
D.Lực xuất hiện giữa dõy cua roa với bỏnh xe trờn mặt đường. 
II.Phần tự luận(5đ)
Cõu11(2đ). Đường bay Hà Nội – Tp HCM dài 1400 km. Một máy bay bay hết 1h 45 phút. Hỏi vận tốc của máy bay là bao nhiêu km/ h ?
Cõu12.(1đ)Một viên bi sắt được treo bằng một sợi dây không giãn (Hvẽ). 
Hãy biểu diễn các lực tác dụnglên viên bi. Biết trọng lượng của viên 
bi là 10 N, cho tỉ lờn sớch 0,5cm= 2N. Nhận xét gì về các lực đó ?
Cõu13(2đ)Một ụtụ khi chuyển động thẳng đều lực kếo của động cơ ụtụ là 900N.
Tớnh độ lớn của lực ma sỏt tỏc dụng lờn bỏnh xe ụ tụ khi xe chuyển động thẳng đều ( bỏ qua lực cản của khụng khớ)
Khi ụ tụ chuyển động bỗng dưng rẽ sang phải thỡ hành khỏch ngồi trờn ụtụ bị nghiờng sang bờn nào? Tại sao? 
 III.Đáp án và biểu điểm
I.Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng : 5 điểm
 Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
 1.D. 2.B, 3.B, 4.C, 5.B, 6.C, 7.A, 8.A, 9.C, 10.C.
II.Hãy viết câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau : 5 điểm
Cõu11.(2đ)Tóm tắt: 1,0 điểm Vận tốc của máy bay là: 
 S = 1400 km v = = = 800 km/ h 1 điểm
 t = 1h45 = 7/4 h
 v =? Km/ h 
Cõu12. 1 điểm: Vẽ đúng (0,5 điểm) ; nhận xét đúng (0,5 điểm)
Cõu13. 2điểm: a.(1đ ) Fms= 900N 
 b.(1đ) Người bị nghiờng sang trỏi vỡ thõn và đầu bảo toàn quỏn tớnh chuyển động thẳng.
 D. Củng cố:
 - Thu bài và nhận xét giờ.
E. Hướng dẫn về nhà:
 - Đọc trước bài 7: Áp xuất.
 ___________________________
Tuần 8 - Tiết 8.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 8a...
 8b..
Bài 7
áp suất
 I.Mục tiêu
*Kiến thức:- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. 
 - Viết được công thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức.
*Kĩ năng:- Vậ ...  về nhà
 -Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 7.1, 7.2, 7.3 (SBT).
 -Đọc trước bài 8: áp suất chất lỏng- Bình thông nhau.
HD: Bài 7.1 D , 7.2 B , 7.3 loại xẻng có đầu nhọn dễ ấn sâu xuống đất hơn..
Tuần 9 - Tiết 9.
Ngày soạn:
Ngày dạy: 8a..
 8b..
Bài 8
áp suất chất lỏng- Bình thông nhau
 I.Mục tiêu
*Kiến thức: - Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
 - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng,nêu được tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức.
 - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng 
*Kĩ năng:- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
 - Rèn kỹ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm,rút ra nhận xét.
*Thái độ:- Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm và yêu thích môn học.
 II.Chuẩn bị
1.Học sinh: Học bài và làm bài tập.
2.Giáo viên: Giáo án.
 *Mỗi nhóm: 1 bình trụ có đáy C và các lỗ A,B ở thành bình bịt màng cao su mỏng, 1 bình trụ có đĩa D tách rời làm đáy,1 bình thông nhau,1 cốc thuỷ tinh.
 III.Tổ chức hoạt động dạy học
A.Tổ chức: 8A:8B:
B.Kiểm tra
HS1: áp suất là gì? Công thức tính và đơn vị của áp suất? Chữa bài tập 7.1 (SBT).
 *Gợi ý: Nêu định nghĩa áp suất, công thức p=F/S, đơn vị là N/m2=pa, bài7.1 D.
HS2: Nêu nguyên tắc tăng,giảm áp suất? Chữa bài tập 7.2 (SBT).
 *Gợi ý: Tăng áp suất thì làm giảm DT bị ép và tăng áp lực , bài7.2 B.
C.Bài mới
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3ph)
-Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?Ng/cứu bài mới.
HĐ2: Nghiên cứu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng (15ph)
-Khi đổ chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình? Nếu có thì có giống áp suất của chất rắn?
-GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm,nêu rõ mục đích của thí nghiệm.Yêu cầu HS dự đoán hiện tượng,kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và trả lời câu C1,C2
-Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp suất do chất lỏng gây ra không?
HĐ3: Tìm hiểu áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng nó.(10ph).
-GV giới thiệu dụng cụ,cách tiến hành thí nghiệm,cho HS dự đoán hiện tượng xảy ra
-Đĩa D không rời khỏi đáy hình trụ điều đó chứng tỏ gì?(C3)
-Tổ chức thảo luận chung để thống nhất phần kết luận
HĐ 4: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng (5ph)
-Yêu cầu HS dựa vào công thức tính áp suất ở bài trước để tính áp suất chất lỏng
+Biểu thức tính áp suất?
+áp lực F?
 Biết d,Vtính P=?
 *A
-So sánh pA,pB,pc ? Yêu B * C * 
cầu HS giải thích và rút	 
 nhận xét áp suất chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào?	
Hoạt động 4: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau (10ph)
-GV giới thiệu bình thông nhau.Yêu cầu HS so sánh pA,pB và dự đoán nước chảy như thế nào(C5)?Yêu cầu HS làm thí nghiệm (với HSG: yêu cầu giải thích)
-Yêu cầu HS rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm. Lấy ví dụ trong thực tế.
HĐ5: Vận dụng và ghi nhớ (8ph)
-Yêu cầu HS trả lời C6
-Yêu cầu HS ghi tóm tắt đề bài C7.Gọi 2 HS lên bảng chữa
GV chuẩn lại biểu thức và cách trình bày của HS
-GV hướng dẫn HS trả lời C8: ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
-Yêu cầu HS quan sát H8.8 và giải thích hoạt động của.
*Qua bài học ghi nhớ nôI dung gì? 
-HS đưa ra dự đoán.
-Ghi đầu bài.
I.Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
1.Thí nghiệm 1(Hoạt động nhóm)
-HS đọc thông tin và nêu dự đoán.
-HS Nhận dụng cụ làm thí nghiệm kiểm tra,quan sát hiện tượng và trả lời C1,C2
C1:Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ chất lỏng gây ra áp lực và áp suất lên đáy bình và thành bình.
C2: Chất lỏng gây áp suất lên mọi phương.
2.Thí nghiệm 2
-HS đọc thông tin và quan sát H 8.4 ,nắm được cách tiến hành và dự đoán kết quả thí nghiệm nhận dụng cụ .
-HS tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV và trả lời C3:
C3: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó
3.Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành
bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
II.Công thức tính áp suất chất lỏng
HS đọc thông tin nắm được công thức:
*Công thức: p =====d.h
 Vậy: p =d.h
Trong đó:p: áp suất ở đáy cột chất lỏng
d:trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3)
h:chiều cao của cột chất lỏng từ điểm cần tính áp suất lên mặt thoáng (m)
-Đơn vị: Pa=N/m2.
-Chú ý:Trong một chất lỏng đứng yên áp suất tại những điểm có cùng độ sâu có độ lớn như nhau.
III.Bình thông nhau
HS thảo luận nhóm để dự đoán kết quả 
-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm và trả lờiC5 :
C5: Mực nước ở hai nhánh luôn bằng nhau.
HS rút ra kết luận(Chọn từ thích hợp điền vào kết luận)
*Kết luận:Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên,các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.
VD: mương dẫn nước, hệ thống cấp nước sạch,..
4.Vận dụng
-HS trả lời C6 &C7
1.BàiC6: Vì lặn sâu trong nước áp suất do nước gây ra rất lớn nếu người thợ lặn không mặc áo thì không chịu được áp suất của nước tác dụng.
2.BàiC7:
Tóm tắt Giải
h=1,2m áp suất của nước lên đáy 
h1=0,4m thùng là:
d=10000N/m3 p=d.h=12000(N/m2)
p=? áp suất của nước lên một 
p1=? điểm cách đáy thùng 0,4m:
 p1=d.(h-h1)=8000(N/m2)
3.BàiC8:Vòi của ấm a cao hơn vòi của ấm b nên ấm a chứa được nhiều nước hơn
4.BàiC9:Mực chất lỏng trong bình kín luôn bằng mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở phần trong suốt (ống đo mực chất lỏng)
5.Ghi nhớ: SGk (t31).
Hai HS đọc nội dung ghi nhớ.
D.Củng cố
 -Chất lỏng gây ra áp suất có giống chất rắn không?Công thức tính?
 -Đặc điểm bình thông nhau?
 -GV giới thiệu nguyên tắc của máy dùng chất lỏng.
 - Đọc phần em chưa biết.
E.Hướng dẫn về nhà
 -Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 8.1,8.2, 8.3 (SBT).
 -Đọc trước bài 9: áp suất khí quyển.
HD: Bài 8.1 A , 8.2 D, 8.3 pE<pC=pB<pD<pA.
Tuần 10 - Tiết 10.
Ngày soạn:..
Ngày dạy: 8a..
 8b..
Bài 9
áp suất khí quyển
 I.Mục tiêu
*Kiến thức:- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
- Giải thích được thí nghiệm Torixeli và một số hiện tượng đơn giản. - Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và biết cách đổi đơn vị mm Hg sang N/ m2.
*Kĩ năng: - Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và xác định được áp suất khí quyển.
*Thái độ: Yêu thích và nghiêm túc trong học tập
 II.Chuẩn bị
1.Học sinh: Học bài và làm bài tập.
2.Giáo viên: Giáo án.
 *Mỗi nhóm:1 vỏ hộp sữa(chai nhựa mỏng),1 ống thuỷ tinh dài 10- 15cm tiết diện 2- 3mm,1 cốc đựng nước
 III.Tổ chức hoạt động dạy học
A.Tổ chức: 8A:.8B  
B.Kiểm tra
HS1: Viết công thức tính áp suất chất lỏng,giải thích các đại lượng có trong công thức,Chữa bài 8.1 SBT.
 *Gợi ý: nội dung ghi nhớ1. Bài 81. a,A, b D.
HS2: Nêu nội dung ghi nhớ, Chữa bài tập 8.2 (SBT).
 *Gợi ý: SGK, Bài 8.2 D.
C.Bài mới
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
HĐ1:Tổ chức tình huống học tập(2ph)
-GV làm thí nghiệm : Lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không? Vì sao lại có hiện tượng đó?Ng/cứu bài mới.
HĐ2: Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển (15ph)
-GV giải thích sự tồn tại của lớp khí quyển.
-Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức đã học để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển.
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm 1 (H9.2), thí nghiệm 2 (H9.3),quan sát hiện tượng thảo luận về kết quả và trả lời các câu C1, C2 & C3
-GV mô tả thí nghiệm 3 và yêu cầu HS giải thích hiện tượng (trả lời câu C4)
HĐ 3: Tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí quyển (18ph)
-GV nói rõ cho HS vì sao không thể dùng cách tính độ lớn áp suất chất lỏng để tính áp suất khí quyển.
-GV mô tả thí nghiệm Tôrixenli (Lưu ý HS thấy rằng phía trên cột Hg cao76 cm là chân không.
-Yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm để tính độ lớn của áp suất khí quyển bằng cách trả lời các câu C5, C6, C7.
-Nói áp suất khí quyển 76cm Hg có nghĩa là thế nào? (C10)
HĐ4: Vận dụng và ghi nhớ(7ph)
-Yêu cầu trả lời các câu C8, C9, C11
-Tổ chức thảo luận theo nhóm để thống nhất câu trả lời
*Qua bài học ghi nhớ nội dung gì?
-HS quan sát thí nghiệm,theo dõi hiện tượng xảy ra và trả lời câu hỏi của GV
-HS đưa ra dự đoán về nguyên nhân của hiện tượng xảy ra
-Ghi đầu bài
I.Sự tồn tại của áp suất khí quyển
-HS đọc thông tin nghe và giải thích được sự tồn tại của áp suất khí quyển.
+Khí quyển: là lớp không khí dày hành ngàn km bao bọc quanh trái đất.
* Nguyên nhân tồn tại áp suất khí quyển: Không khí có trọng lượng nên trái đất và mọi vật trên trái đất chịu áp suất của lớp khí quyển này gọi là áp suất khí quyển.
1.Thí nghiệm1:
-HS làm thí nghiệm 1H9.2 và thảo luận kết quả thí nghiệm để trả lời các câu hỏi
C1: áp suất trong hộp nhỏ hơn áp suất khí quyển bên ngoài nên hộp bị méo đi.
2. Thí nghiệm 2:
-HS làm thí nghiệm 2 H9.3 và thảo luận kết quả thí nghiệm để trả lời các câu hỏi
C2: áp lực của khí quyển lớn hơn trọng lượng của cột nước nên nước không chảy ra khỏi ống.
C3: áp suất không khí trong ống cộng với áp suất cột chất lỏng lớn hơn áp suất khí quyển nên nước chảy ra ngoài
3.Thí nghiệm 3:
HS làm thí nghiệm H9.43 và thảo luận kết quả thí nghiệm để trả lời các câu hỏi.
C4: áp suất không khí trong quả cầu bằng 0, vỏ quả cầu chịu áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt với nhau.
II.Độ lớn của áp suất khí quyển.
1Thí nghiệm Tô-Ri-Xen-Li.
HS đọc thông tin và mô tả TN ,nắm được cách tiến hành TN
C12: Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí thay đổi theo độ cao.
2.Độ lớn của áp suất khí quyển
HS thảo luận và tính độ cao của áp suất khí quyển.
C5: áp suất tại A và B bằng nhau vì hai điểm này cùng ở trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng.
C6: áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển, áp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thuỷ ngân cao 76 cm.
C7: áp suất tại B là:
 pB=d.h=136 000.0,76=103 360 N/ m2
 Vậy độ lớn của áp suất khí quyển là 103 360 N/ m2 
*Chú ý: HS đọc chú ý SGK (t34).
C10: áp suất khí quyển có độ lớn bằng áp suất ở đáy cột thuỷ ngân cao 76cm 
III.Vận dụng
-HS trả lời và thảo luận theo nhóm các câu C8, C9, C11.
1.BàiC8:Vì áp lực tạo bởi áp suất KQ tác dụng lên tờ giấy từ phía dưới lên lớn hơn trọng lượng của phần nước trong cốc.
2.BàiC9: Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra được,bẻ cả hai đầu ống thuốc chảy ra dễ dàng,... 
3.BàiC11:Độ cao của cột nước: 
p = d.h h ===10,336m
Vậy ống Torixenli dài ít nhất 10,336 m 
3.Ghi nhớ:SGK (t34).
Hai HS đọc nội dung ghi nhớ. 
D.Củng cố
 -Tại sao mọi vật trên trái đất chịu tác dụng của áp suất khí quyển?
 -áp suất khí quyển được xác định như thế nào?
 -GV giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết
E.Hướng dẫn về nhà
 -Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 9.1,9.2, 9.3 (SBT).
	 - Đọc trước bài 10 : Lực đẩy ắc si một.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 6-Tiet 10.doc