I.Ôn lại khái niệm lực:
Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
II. Biểu diễn lực:
1. Lực là một đại lượng véc tơ.
Lực là một đại lượng véc tơ vì nó có điểm đặt, có độ lớn, có phương và chiều.
2. Cách biểu diễn và ký hiệu véctơ lực:
+ Để biểu diễn lực người ta dùng một mũi tên có:
. Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (điểm đặt)
. Phương và chiều là phương và chiều của lực
. Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước.
+ Véc tơ lực ký hiệu : , cường độ của lực ký hiệu: F
Ngày soạn: 04/9/2010 Ngày dạy: 06/9/2010 Tuần: 04 – Tiết: 04 BÀI 04 BIỂU DIỄN LỰC I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. Nêu được lực là đại lượng véc tơ. 2. Kĩ năng: Biểu diễn được lực bằng véc tơ. 3.Thái độ: - Yêu thích bộ môn vật lí, yêu khoa học. II- CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên: Đối với mỗi nhóm: 2.Chuẩn bị của học sinh: Nhắc HS xem lại bài lực (Bài 6 SGK vật lý 6) Bảng phụ tranh vẽ H4.3, H4.4 III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp: (1 phút) HS vắng: 8a1 . . . . . . . . . . . . 8a2 . . . . . . . . . . . . .8a3 . . . .. . . . . . . . 8a4 . . . . . . . . . . . . . 8a5 . . . . . . . . . . . . . . 8a6 . . . . . . . . . . . . . . 8a7 . . . . . . . . . . . . . . 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) o Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều? Cho ví dụ. o Viết công thức tính vận tốc trung bình của một chuyển động không đều. Giải thích các ký hiệu và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Làm BT: 3.3 Dự kiến: + Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian + Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian trong đó: s là quãng đướng đi được t là thời gian để đi hết quãng đường đó. 3.Giảng bài mới: Giới thiệu bài: (2 phút) + Đặt vấn đề: Ta đã biết: Lực làm biến dạng, thay đổi chuyển động của vật. Mà vận tốc xác định sự nhanh hay chậm và cả hướng của chuyển động. Vậy giữa lực và vận tốc có liên quan nào không ? GV: Nêu ví dụ: Thả viên phấn rơi, vận tốc viên phấn khi rơi như thế nào? Tại sao? Muốn biết điều này phải xét sự liên quan giữa lực và vận tốc. Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 10/ Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc. + Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trả lời C1 + GV chốt lại Kiến thức HS vừa trả lời N: Tiến hành thảo luận, trả lời: + C1: H4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh hơn. H4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng. I.Ôn lại khái niệm lực: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. 15/ Hoạt động 2: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ. ? Đặc điểm của lực mà em đã biết ở lớp 6? Thông báo: Lực là một đại lượng véc tơ vì vừa có độ lớn, phương, chiều + Thông báo cách biểu diễn và ký hiệu véc tơ lực + Nhấn mạnh : - Lực có 3 yếu tố: (điểm đặt, phương chiều và độ lớn) - Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào 3 yếu tố này. - Cách biểu diễn véc tơ lực phải thể hiện đầy đủ 3 yếu tố này. + Cung cấp thông tin về cách biểu diễn véc tơ lực theo SGK Lưu ý: khi biểu diễn véc tơ lực: có mũi tên ở trên, cường độ của lực ký hiệu là chữ F không có mũi tên ở trên + Cho ví dụ SGK , hướng dẫn HS phân tích 3 yếu tố của lực . Điểm đặt ở đâu? . Phương như thế nào? . Chiều từ đâu sang đâu? . Cường độ? C:Lực có độ lớn, phương và chiều. + HS chú ý vận dụng cách biểu diễn lực để làm các bài tập sau. C: Nhìn hình vẽ 4.3, phân tích 3 yếu tố của lực, xác định tỷ xích II. Biểu diễn lực: 1. Lực là một đại lượng véc tơ. Lực là một đại lượng véc tơ vì nó có điểm đặt, có độ lớn, có phương và chiều. 2. Cách biểu diễn và ký hiệu véctơ lực: + Để biểu diễn lực người ta dùng một mũi tên có: . Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (điểm đặt) . Phương và chiều là phương và chiều của lực . Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước. + Véc tơ lực ký hiệu : , cường độ của lực ký hiệu: F 10/ Hoạt động 3: Vận dụng + Cho HS trả lời C2 . Điểm đặt? Phương? Chiều? Cường độ? (Chú ý tỷ xích: 0,5cm ứng với 10N và 1cm ứng với 5000N) + Hướng dẫn HS trả lời C3 (Hình 4.4 SGK) . Điểm đặt? Phương? Chiều? Cường độ? + Trả lời cá nhân, gọi 2 HS lên bảng biểu diễn . Cả lớp theo dõi cách tiến hành. + Trả lời cá nhân hoàn thành C3 c. : - Điểm đặt tại C - Phương nghiêng một góc 300 so với phương nằm ngang - Chiều hướng lên - Cường độ F3 = 30N III. Vận dụng: C2: C3: a. : điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ: F1 = 20N b.: Phươgn nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 30N 4. Tổng kết, giao nhiệm vụ: (1 phút) Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. Lực là một đại lượng véc tơ vì nó có điểm đặt, có độ lớn, có phương và chiều. + Để biểu diễn lực người ta dùng một mũi tên có: . Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (điểm đặt) . Phương và chiều là phương và chiều của lực . Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước. + Véc tơ lực ký hiệu : , cường độ của lực ký hiệu: F 5.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1 phút) Gọi một số học sinh đọc phần ghi nhớ (SGK) , yêu cầu về nhà học thuộc phần ghi nhớ. Biểu diễn bằng lời các yếu tố của các lực ở H4.1a (SBT) Về nhà làm các bài tập 4.1 -> 4.10 trang 13,14 Sách bài tập. Chuẩn bị bài mới C1; C6; C7; C8. IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: