Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 34: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học - Năm học 2010-2011

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 34: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học - Năm học 2010-2011

 Câu 1:

 Nhiệt năng là gì ? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật ? Cho VD ?

 Câu 2:

 Giải thích hiện tượng khuếch tán ? ( VD : đường tan vào nước .)

 Câu 3:

 Thế nào là chuyển động nhiệt ?

 Giải thích vì sao nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn ?

 Câu 4:

 Dẫn nhiệt là gì ? So sánh sự dẫn nhiệt của các chất Rắn – lỏng – khí ? và

 trong các chất rắn khác nhau ( kim loại , Nhôm , Đồng , Thuỷ Tinh )

 Câu 7:

Cơ năng bao gồm những dạng nào ? Chúng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?

 Câu 8:

 Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt ?

 Câu 9:

 Cho biết ý nghĩa của nhiệt rung riêng ? của năng suất toả nhiệt của nhiên liệu ?

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 406Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 34: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/04/2011
Ngày giảng:
Tiết 34: câu hỏi và bài tập tổng kết chương II : nhiệt học
	A- Mục tiêu
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và kỹ năng về chương 2 nhiệt học lực .
- Vận dụng thành thạo các kiến thức và công thức để giải một số bài tập.
- Rèn kỹ năng tư duy lôgic, tổng hợp và thái độ nghiêm túc trong học tập.
	B- Chuẩn bị
- GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập
- HS: Ôn tập các kiến thức đã học
	C- Tổ chức hoạt động dạy học
I- Tổ chức : 
 Lớp: 8A : 8B : 8C :
II- Kiểm tra
 Kết hợp kiểm tra trong bài mới
III- Bài mới
 Hoạt động 1: Tổ chức thảo luận hệ thống câu hỏi GV đa ra
 Câu 1: 
 Nhiệt năng là gì ? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật ? Cho VD ?
 Câu 2: 
 Giải thích hiện tượng khuếch tán ? ( VD : đường tan vào nước ..............)
 Câu 3: 
 Thế nào là chuyển động nhiệt ?
 Giải thích vì sao nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn ?
 Câu 4: 
 Dẫn nhiệt là gì ? So sánh sự dẫn nhiệt của các chất Rắn – lỏng – khí ? và 
 trong các chất rắn khác nhau ( kim loại , Nhôm , Đồng , Thuỷ Tinh )
 Câu 7: 
Cơ năng bao gồm những dạng nào ? Chúng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
 Câu 8: 
	Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt ? 
 Câu 9: 
 Cho biết ý nghĩa của nhiệt rung riêng ? của năng suất toả nhiệt của nhiên liệu ?
 Câu 10: 
Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng ?
 Câu 11: 
	Nêu cấu tạo và hoạt động của động cơ nhiệt ?
 Câu 12: 
	Phân tích sự chuyển hoá và bảo toàn các dạng cơ năng ?
 ( con lắc đơn , quả bóng cao su )
 Câu 13: 
	Nêu các bước giải bài toán cân bằng nhiệt ?
	 Hoạt động 2: Chữa một số bài tập
Bài * : 
Tính nhiệt lượng thu vào khi đun 2 lít nước tăng từ 200C đến 500C ? Biết nhiệt rung riêng của nước là 4200J/KgK
Bài ** : 
Đổ 2lít nước ở 200C vào 3 lít nước ở 500C . Tính nhiệt độ lúc cân bằng ? 
Biết nhiệt rung riêng của nước là 4200J/KgK . 
Bài *** : 
Một ấm nhôm khối lượng 0,5kg chứa 1,5lít nước ở 200C . Dùng bao nhiêu củi khô để đun sôi ấm nước trên ? Biết nhiệt rung riêng của nước là 4200J/KgK , năng suất toả nhiệt của củi khô là 10.106J/Kg , hiệu suất thu nhiệt là 35%
Bài 1 : 
Dùng 2Kg củi khô thì đun sôi được 2 lít nước trong ấm nhôm khối lượng 0,5Kg ở nhiệt độ 250C . Tính phần nhiệt lượng toả ra môi trường biết hiệu xuất thu nhiệt là 45% ?
Bài 2 : 
Thả một thanh đồng khối lượng 0,5Kg ở nhiệt độ 900C vào 2 lít nước đụng trong chậu nhôm khối lượng 1Kg ở nhiệt độ 200C . Xác định nhiệt độ lúc cân bằng ?
Bài 3 : 
Cần bao nhiêu Kg củi khô để đun sôi 2 lít nước ở 200C trong ấm nhôm khối lượng 0,5Kg . Biết hiệu suất thu nhiệt là 35% ? 
Bài 4 : 
Đổ 2lít nước ở 800C vào 1,5lít nước ở 200C . Sau khi cân bằng , tiếp tục đổ 2,5lít nước ở 700C vào hỗn hợp trên . Xác định nhiệt độ cuối của hỗn hợp ? ( bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình chứa và môi trường )
hd Giải bài ***
	+ Tính nhiệt lượng thu vào của ấm và nước .
	+ Tính nhiệt lượng toả ra của củi ( dựa vào công thức tính hiệu suất thu nhiệt)
+ Tính khối lượng củi cần dùng dựa vào công thức tính nhiệt lượng toả râ do nhiên liệu bị đốt cháy .
IV- Củng cố : 
Các bước giải bài toán cân bằng nhiệt ?
V- Hướng dẫn về nhà
	- Ôn tập lại các kiến thức đ• học va giải lại các bài tập trong sách bài tập
	- Nghiên cứu lại bài: Công cơ học và bài: Công suất
	- Đọc trớc bài 16: Cơ năng

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 34 cau hoi va bai tao tong ket chuong 2 nhiet hoc.doc