B- Vận dụng:
I-Khoanh tròn chử cái ở câu trả lời đúng:
1.B ; 2B ; 3D ; 4C ; 5C
II- Trả lời câu hỏi:
1) Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán diễn ra chậm
2) Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động,
3) Không. Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công.
4) Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp sang ống nước ; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng.
Ngày soạn: 25/04/2010 Ngày dạy: 8A: 29/04/2010 8E: 28/04/2010 8B: 29/04/2010 8D: 29/04/2010 8C: 29/04/2010 TIẾT 33: Bài 29: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC 1-MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương NHIỆT HỌC Trả lời được các câu hỏi ôn tập. Làm được các bài tập. Kỹ năng: làm các bài tập Thái độ: tích cực khi ôn các kiến thức cơ bản.. 2-CHUẨN BỊ: Vẽ bảng 29.1. Hình 29.1 vẽ to ô chữ HS chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở 3-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: Ôn tập:15ph Tổ chưc cho HS thảo luận từng câu hỏi trong phần ôn tập. Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết. GV rút ra kết luận chính xác cho HS sửa chữa và ghi vào vở. HĐ2: Vận dụng:20ph Tổ chưc cho HS thảo luận từng câu hỏi trong phần ôn tập. Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết. GV cho kết luận rõ ràng để HS ghi vào vở. Nhắc HS chú ý các cụm từ : ”không phải” hoặc “không phải” Gọi HS trả lời từng câu hỏi Cho HS khác nhận xét GV rút lại câu trả lời đúng Cho HS thảo luận bài tập 1 Đại diện nhóm trình bày bài giải Các nhóm khác nhận xét HĐ3: Trò chơi ô chũ:10ph Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẳn. Mỗi nhóm chọn một câu hỏi từ 1 đến 9 điền vào ô chữ hàng ngang. Mỗi câu đúng 1 điểm, thời gian không quá 1 phút cho mỗi câu. Đoán đúng ô chữ hàng dọc số điểm tăng gấp đôi (2 điểm), nếu sai sẽ loại khỏi cuộc chơi. Xếp loại các tổ sau cuộc chơi Thảo luận và trả lời. Tham gia tranh luận các câu trả lời Sửa câu đúng và ghi vào vở của mình Thực hiện theo yêu cầu hướng dẫn của GV HS trả lời các câu hỏi Tóm tắt đề bài: m1= 2kg t1= 200C t2= 1000C c1 =4200J/kg.K m2= 0.5kg c1 = 880 J/kg.K mdầu =? q= 44.106J/kg Thảo luận nhóm bài 1 Đại diện nhóm trình bày bài giải Tóm tắt: F = 1400N s = 100km =105m m = 8kg q = 46.106 H =? Các nhóm cử đại điện bốc thăm câu hỏi Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi. A- Ôn tập: (HS tự ghi vào vở các câu trả lời) B- Vận dụng: I-Khoanh tròn chử cái ở câu trả lời đúng: 1.B ; 2B ; 3D ; 4C ; 5C II- Trả lời câu hỏi: Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán diễn ra chậm Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động, Không. Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công. Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp sang ống nước ; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng. III-Bài tập: 1) Nhiệt lượng cung cấp cho ấm và nước: Q = Q1 +Q2 = m1.c1. rt + m2.c2. rt = 2.4200.80 +0.5.880.80 = 707200 J Theo đề bài ta có: Qdầu = Q => Qdầu = Q= .707200 Qdầu = 2357 333 J -Lượng dầu cần dùng: m = = = 0.05 kg 2) Công mà ôtô thực hiện được: A =F.s =1 400.100 000=140.106 J Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra: Q =m.q = 8.46.106= 368.106 J Hiệu suất của ôtô: .100%= 100%= 38% C- TRÒ CHƠI Ô CHỮ: 1 H O N Đ O N 2 N H I E T N A N G 3 D A N N H I E T 4 N H I E T L U O N G 5 N H I E T D U N G R I E N G 6 N H I E N L I E U 7 N H I E T H O C 8 B U C X A N H I E T
Tài liệu đính kèm: