Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Nguyễn Ngọc Đức

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Nguyễn Ngọc Đức

ổi các đơn vị vận tốc sau:

5km/h = ?m/s 12km/p = ?m/s

48cm/s =? m/s 36m/p =? Km/h

HS2: chữa bài tập 2.5

 III. Bài mới:

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

-GV làm TN với bánh xe moacxoen

-Nhận xét gì về vận tốc của bánh xe trên các quãng đường AD và DE?

- Gv thông báo chuyển động đều, chuyển động không đều

- HS ghi kết quả TN vào bảng 3.1

- Dựa vào kết quả TN để trả lời C1, C2 I. Định nghĩa

-HS quan sát GV làm thí nghiệm

-HS :v bánh xe trên AD là thay đổi còn v của bánh xe trên DE là không thay đổi theo thời gian.

- Chuyển động đều là chuyển động có

độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian

-- Chuyển động không đều là chuyển động có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian

- HS đọc thông tin về vận tốc trung bình

- Công thức tính vận tốc trung bình?

- Làm C3?

* Chú ý: Phân biệt sự khác nhau giữa vận tốc tb và tb cộng của vận tốc II.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều

 vtb= s/t

Với: s : quãng đường đI được

 t : thời gian để đI hết quãng đường

- Yêu cầu HS bằng thực tế, Phân tích hiện tượng chuyển động của ôtô

- C4?

- C5?

Tóm tắt:

s1 = 120m

t1= 30s

s2=60m

t2=24s

v1=?, v2= ?, vtb=? III. Vận dụng

- C4: chuyển động của ôtô là chuyển động không đều, 50km/h là vận tốc trung bình của ôtô

- C5:

Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là:

v1= s1 :t1= 120:30 = 4 (m/s)

Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là:

V2= s2 :t2 = 60 :24 =2.5 (m/s)

v1= s1 :t1

Vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường là:

Vtb = s : t = (120+60) : (30+24) =3.3 (m/s)

 

doc 69 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Nguyễn Ngọc Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Chương I: Cơ học
Tiết 1
Bài 1: Chuyển động cơ học
Ngày giảng
Lớp, sĩ số
8A
8B
A-mục tiêu
1. Kiến thức:
Vì đây là bài đầu tiên của chương nên yêu cầu hướng dẫn cho học sinh mục tiêu cơ bản của chương cơ học bằng các mục đầu tiên của chương.
Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc.
Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái.
Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
 2. kĩ năng: Tìm được ví dụ thưc tế về chuyển động cơ học và các dạng chuyển động.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học ,tích cực tham gia xây dựng bài. 
B- chuẩn bị
Cho cả lớp :
Tranh vẽ 1.2. 1.4, 1.5 phóng to thêm để học sinh xác định quỹ đạo chuyển động của một số vật.
Giấy trong ghi sẵn nội dung điền từ cho câu C6 và thí nghiệm.
C. Tiến trình dạy- học:
I.Tổ chức
II.Kiểm tra
 Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh
 *ĐVĐ
 Vật lí lớp 6. chúng ta đã được học những phần vật lí nào?
Lớp 8 chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu phần cơ học
Tại sao lại có hiện tượng Mặt Trời mọc đằng Đông và lặn đằng Tây?
III.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Yc hs tự đọc nội dung sgk
? Làm câu C1 SGK trang 4 (thảo luận')
? Khi nào1 vật đc coi là chuyển động.
 GV nhấn mạnh khái niệm vật mốc.
? Chỉ rõ vật mốc trong câu C1
? Làm câu C2 .
? Làm câu C3 .
-Nếu không nói tới vật mốc thì hiểu ngầm vật mốc là trái đất hoặc những vật gắn với trái đất
ĐVĐ : Cđ và đứng yên có tính chất gì?
I.Làm thế nào để biết một vật là chuyển động hay đứng yên?
-Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật CĐ so với vật mốc.
C3: Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
_Hs quan sát hình 1.2 
?Làm câu C4, C5 (chỉ rõ vật mốc)
?Thảo luận trả lời C6.
-Yc hs đọc sgk
? Chuyển động và đứng yên có tính chất gì? Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào.
Chú ý : Khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là 1 vật gắn với mặt đất
- Yêu cầu hs trả lời câu C8
HS : Mặt trời thay đổi vị trí so với 1 điểm mốc gắn với Trái Đất, vì vậy có thể coi MT chuyển động khi lấy mốc là TĐ
. II Tính chất tương đối của chuyển động và đứng yên.
+VD:Hành khách CĐ so với nhà ga nhưng lại đứng yên so với toa tàu.
+Nhận xét: Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên so đối với vật khác
+Tính chất: Chuyển động và đứng yên có chất tương đối nó tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
+ Ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm mốc.
- Đường mà vật CĐ vạch ra gọi là quỹ đạo của cđ.Tuỳ theo hình dạng của quỹ đạo mà phân ra làm các dạng CĐ.
- Yêu cầu HSquan sát hình 1.3
-Cho HS quan sát trực tiếp kim quay của đồng hồ, GV làm thí nghiệm với vật ném ngang 
?Làm C9.
?Làm C10, treo giấy trong : Điền chuyển động và đứng yên vào cột
?Làm C11.
III. Một số chuyển động thường gặp
+ Cđ tròn
+ Cđ cong
+ Cđ thẳng
IV.Vận dụng
IV. Củng cố
? Chuyển động cơ học là gì? ?Thế nào gọi là tính tương đối của cđ cơ học?
?Các dạng cđ cơ học thường gặp là gì?
 Đọc “Có thể em chưa biết”
 Chốt:Việc chọn vật mốc không những quyết định tính chất CĐ hay đứng yên của 1 vật mà còn quyết định nhiều tính chất khác nữa của CĐ(VD hình dạng đg đi)
V. Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi C2,C8,C9 sgk và các bài tập ở SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 2 (SGK)
Ngày soạn:
Tiết 2
Bài 2 : Vận tốc
Ngày giảng
Lớp, sĩ số
8A
8B
A- mục tiêu
1. Kiến thức:
- So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sụ nhanh, chậm của chuyển động.
- Nắm được công thức tính vận tốc v = s/t và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s và km/h và cách đổi đơn vị vận tốc
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động
2. Kĩ năng: Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động .
3. Thái độ: Nghiêm túc, chăm chỉ dần dần hứng thú với việc học tập bộ môn vật lí.
B. chuẩn bị
Cho cả lớp :
- Giấy trong ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK
- Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kế) ; tốc kế thực (nếu có)
C. Hoạt động dạy – học:
I.Tổ chức
	II. Kiểm tra bài cũ
- Chuyển động cơ học là gì? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính chất tương đối? 
- Lấy VD và nói rõ vật được chọn làm mốc - chữa bài tập 1.4
*ĐVĐ : SGK
III .Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV treo bảng 2.1
? Nhận xét về quãng đường chạy của các bạn
 +HS: quãng đường chạy như nhau
?Trên cùng quãng đường chạy như nhau dựa vào yếu tố nào biết ai chạy nhanh hơn?
+HS: Dựa vào thời gian chạy hết quãng đường.
? Hãy hoàn thành bảng 2.1
? Làm C2?
-Quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc
- Yêu cầu HS làm C3
-Giới thiệu CT
?v,S,t là kí hiệu của đại lượng nào.
-Dựa vào công thức tính vận tốc ta thấy đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của các đại lượng : s và t
?Từ CT v =s/t nêu công thức tính s ,t.
-GV treo bảng 2.2 và yc HS làm C4
-Giới thiệu đơn vị hợp pháp của vận tốc 
 cách đổi đơn vị vận tốc.
-GV giới thiệu cho HS tốc kế
?Làm C5
I. Vận tốc là gì?
- Khái niệm:Quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc.
-ý nghĩa: Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động -Độ lớn vận tốc: tính bằng quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian.
II.Công thức tính vận tốc:
 v : vận tốc
 S : quãng đường đi được
 t : là thời gian đi hết quãng đường
Từ v= s/t suy ra: s =v.t
 t = s/v 
III. Đơn vị vận tốc:
-HS :m/ph, km/h, km/s, cm/s
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h
-Đổi đơn vị: 1m/s =3.6km/h
 1km/h =0.28m/s
-Dụng cụ đo vận tốc : tốc kế.
-HS: Đổi các vận tốc về cùng 1 đơn vị
là km/h hoặc m/s rồi so sánh 
 IV.Củng cố :
-Làm C6:GV hướng dẫn HS tóm tắt, đổi đơn vị
-Làm C7: HS tự tóm tắt vào vở
v = 40 ph = 40/60h = 2/3h
t = 12 km/h
s =? km
v = s/t suy ra s = v.t = 12km/h .2/3h = 8 km
-HS tự làm C8 vào vở tương tự C7
-Độ lớn vận tốc cho biết điều gì?
-Công thức rính vận tốc? Các công thức suy ra? 
-Đơn vị vận tốc? 
-Nếu đổi đơn vị vận tốc thì số đo vận tốc có thay đổi không?
-Đọc có thể em chưa biết
V. Hướng dẫn(2ph) :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK.Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”.Đọc trước bài 3 (SGK)
-HD bài 2.5:
	+Muốn bết người nào đI nhanh hơn phải tính gì?
	+Nếu để đơn vị như đầu bài đ ó cho có so sánh được không?
Ngày soạn:
Tiết 3
Bài 3: Chuyển động đều- chuyển động không đều:
Ngày giảng
Lớp, sĩ số
8A
8B
A -mục tiêu
1. Kiến thức :
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp.
- Xác định được dấu hiêu đặc trưng của chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Làm thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm tương tự như bảng 3.1
2. Kỹ năng :
Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều là không đều.
3. Thái độ :Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
B-chuẩn bị
 Cho cả lớp :
Giấy trong ghi vắn tắt các bước thí nghiệm ; Kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như hình (Bảng 3.1) SGK
- 1 máng nghiêng ; 1 bánh xe ; 1 bút dạ để đánh dấu.
- 1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây.
C.tiến trình dạy học:
I .Tổ chức:
II .Kiểm tra :
HS1: Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
Đổi các đơn vị vận tốc sau:
5km/h = ?m/s	12km/p = ?m/s
48cm/s =? m/s	36m/p =? Km/h
HS2: chữa bài tập 2.5
	III. Bài mới:	 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV làm TN với bánh xe moacxoen
-Nhận xét gì về vận tốc của bánh xe trên các quãng đường AD và DE?
- Gv thông báo chuyển động đều, chuyển động không đều
- HS ghi kết quả TN vào bảng 3.1
- Dựa vào kết quả TN để trả lời C1, C2
I. Định nghĩa
-HS quan sát GV làm thí nghiệm
-HS :v bánh xe trên AD là thay đổi còn v của bánh xe trên DE là không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động đều là chuyển động có
độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian
-- Chuyển động không đều là chuyển động có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian
- HS đọc thông tin về vận tốc trung bình
- Công thức tính vận tốc trung bình?
- Làm C3?
* Chú ý: Phân biệt sự khác nhau giữa vận tốc tb và tb cộng của vận tốc
II.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
 vtb= s/t
Với: s : quãng đường đI được
 t : thời gian để đI hết quãng đường 
- Yêu cầu HS bằng thực tế, Phân tích hiện tượng chuyển động của ôtô
- C4?
- C5?
Tóm tắt:
s1 = 120m 
t1= 30s
s2=60m 
t2=24s
v1=?, v2= ?, vtb=?
III. Vận dụng
- C4: chuyển động của ôtô là chuyển động không đều, 50km/h là vận tốc trung bình của ôtô
- C5:
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là:
v1= s1 :t1= 120:30 = 4 (m/s)
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là:
V2= s2 :t2 = 60 :24 =2.5 (m/s)
v1= s1 :t1
Vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường là:
Vtb = s : t = (120+60) : (30+24) =3.3 (m/s)
4Củng cố :
 - Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Nêu công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
5.Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bàI tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 4 (SGK)
Nghiên cứu lại bài học và tác dụng của lực trong chương trình lớp 6
Ngày soạn:
Tiết 4
Bài 4. Biểu diễn lực
Ngày giảng
Lớp, sĩ số
8A
8B
I-mục tiêu
1. Kiến thức :
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được véctơ lực
2. Kỹ năng : Biểu diễn lực
3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác trong học tập
II-chuẩn bị
- HS : Kiến thức về lực. Tác dụng của lực.
- 6 bộ thí nghiệm : Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, một thỏi sắt.
III-tiến trình dạy học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là chuyển động đều?VD? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều?Chữa bài tập 3.4
- Chuyển động không đều là gì? VD? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều? Chữa bài tập 3.3
- Chữa bài tập 3.6
Tổ chức tình huống học tập : Như SGK
	3.Bài mới: 
 - ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu về lực. Lực là gì?
? HS quan sát hình 4.1,mô tả lại thí nghiệm?
?Dự đoán hiện tượng xảy ra
GV lưu ý HS khi làm thí nghiệm
?Làm C1?
I. Ôn lại khái niệm lực
- Lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác làm cho vật biến dạng hay thay đổi vận tốc
- HS: h4.1 lực hút của nam châm nên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
 h4.2:Lực  ...  liệu
- ĐN : Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
- Kí hiệu: q
-Đơn vị: J/kg
- Bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
- 
III.Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn toả ra.
 Q = q.m
4.Củng cố :
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Gọi cá nhân HS trả lời câu C1
- Gọi 1 HS lên bảng làm C2.HS ở dưới làm vào vở, sau đó theo dõi,nhận xét bài làm của bạn
5.Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 27 (SGK)
Ngày soạn: 
Tiết 31
Bài tập
Ngày giảng
Lớp, sĩ số
8A
8B
Mục tiêu
Kiến thức:
HS phải hệ thống hóa và năm được kiến thức từ bài 24 đến hết bài 26 của chương II: Nhiệt học.
Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đó vào giải thích các hiện tượng vật lý liên quan và giải các bài tập vật lý đơn giản.
Thái độ: Chuẩn bị kiến thức ôn tập tốt và hợp tác nhóm
Chuẩn bị:
Lý thuyết
Bài tập
Các bước lên lớp:
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ: Kết hợp
Bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
I. Lý thuyết
? Nêu công thức tính nhiệt lượng? Giải thích các đại lượng.
? Viết PTCBN? Giải thích.
? Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? Công thức tính năng suất tỏa nhiêt, giải thích.
Hoạt động 2: Vận dụng
Bài tập 24.2( SBT- tr65)
-Y/c đọc tóm tắt
- áp dụng công thức nào?
Bài tập 25.4( SBT- Tr67)
- Y/c HS đọc, tóm tắt
- Phân tích và nêu cách giải
Bài tập 25.3 ( SBT- Tr67)
- Y/c HS đọc, tóm tắt
- Phân tích và hướng dân giải nhanh
Bài tập 26.3( SBT- Tr72)
- Y/c HS đọc, tóm tắt
- Phân tích và nêu cách giải
- HSTL
1. Bài tập 24.2( SBT- tr65)
- HS
- CT: Q= mc(t02-t01)
2. Bài tập 25.4( SBT- Tr67)
- Tóm tắt
- Giải: - Tính nhiệt độ chung của hỗn hợp khi cân bằng: m1c1(t02-t0)= m2c2(t0-t01)
- Nước nóng lên thêm là: lấy nhiệt độ chung trừ đi nhiệt độ ban đầu.
3. Bài tập 25.3 ( SBT- Tr67)
- HS theo dõi về nhà giải
4. Bài tập 26.3( SBT- Tr72)
Tóm tắt:
- Giải:
- Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 2 lít đựng trong ấm nhôm: Qích= m1c1(t02-t01) + m2c2(t02-t01)
- Vì dầu chỉ có hiệu suất 30% nên nhiệt lượng thực mà dầu tỏa ra là: Q = Qích/ H
- Tính lượng dầu hỏa cần thiết: Q= mq
Củng cố: 
Hướng dẫn về nhà
Ôn tập lại các bài tập từ bài 24- 26
Đọc trước bài mới bài 28.
 Ngày soạn:
Tiết 32
Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các
Hiện tượng cơ và nhiệt
Ngày giảng
Lớp, sĩ số
8A
8B
I-mục tiêu
Kiến thứ c:
- Tìm đượcví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
- Phát biểu được định luật về sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
- Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này
Kĩ năng : Phân tích hiện tượng vật lí
Thái độ :
- Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản trong thực tế cuộc sống.
- Mạnh dạn, tự tinvào bản thân khi tham gia thảo luận trên lớp
II-chuẩn bị
- Giấy trong bảng 27.1, 27.2
III-tiến trình dạy – học
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới: Tổ chức tình huống học tập như SGK
- HS xem bảng 27.1 và trả lời C1
Nhận xét về sự truyền năng lượng từ 3 hiện tượng trên
Bảng 27.1
Cơ năng
Nhiệt năng
Cơ năng 
Nhiệt năng
I.Sự truyền cơ năng ,nhiệt năng từ vật này sang vật khác
- Cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác
- HS- HS xem bảng 27.2 và trả lời C2
? Nhận xét về sự truyền năng lượng từ 3 hiện tượng trên
Bảng 27.2
(5)thế năng
(6)Động năng
(7) Động năng
(8) Thế năng
(9) Cơ năng 
(10) Nhiệt năng
(11) NHiệt năng
(12) Cơ năng
II.Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng,giữa cơ năng và nhiệt năng
- Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại 
- Cơ năng có thể chuyển hoá thành Nhiệt năng và ngược lại
?Từ nhận xét ở phần 2 và phần 3, rút ra nhận xét chung
- Gv thông báo nội dung ĐL SGK
- HS nêu VD minh hoạ cho ĐL
III .Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi,nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác
4.Củng cố :
- HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi phần vận dụng
5.Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 28 (SGK)
Ngày soạn:
Tiết 33
Bài 28. động cơ nhiệt
Ngày giảng
Lớp, sĩ số
8A
8B
I-mục tiêu
Kiến thức, kĩ năng:
- Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt.
- Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì, có thể mô tả được cấu tạo của động có này.
- Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ 4 kì, có thể tả được chuyển vận của động cơ này.
- Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.
- Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản trong thực tế cuộc sống.
II-chuẩn bị
- ảnh chụp 1 số loại động cơ nhiệt
- Hình 28.5 phóng to
- 4 mô hình động cơ nổ bốn kì cho mỗi tổ
- Hình vẽ mô phỏng hoạt động của động cơ 4 kì 
III-tiến trình dạy – học
	1.Tổ chức:
2.Kiẻm tra:
Phát biểu nội dung định luật bảo tòan và chuyển hoá năng lượng?
Lấy VD?
3.Bài mới:Tổ chức tình huống học tập :Như phần mở bài SGK
- HS đọc thông tin SGK
? Phát biểu định nghĩa về động cơ nhiệt?
? VD về động cơ nhiệt mà em thường gặp ?
- Gvghi tên các động cơ nhiệt HS lấy VD lên bảng.
? Những điểm giống nhau và khác nhau của các động cơ này?
- Gv :Gợi ý so sánh về : 
+Loại nhiên liệu sử dụng
Nhiên liệu được đốt cháy bên trong,bên ngoài xilanh
I.Động cơ nhiệt là gì?
- Động cơ nhiệt là những động cơ biến một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng để hoạt động 
- VD ; Động cơ ôtô,xe máy.
- Có hai loại là động cơ đốt trong và động cơ đốt ngoài
- Gv treo tranh vẽ lên bảng kết hợp với mô hình giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ 4 kì
- HS nhắc lại tên các bộ phận.
? Chức năng của từng bộ phận?
- GV : Giới thiệu thế nào là một kì chuyển vận của động cơ đó : Khi pittông trong xilanh đi từ dưới lên trên hoặc đi từ trên xuống dưới thì lúc đó động cơ đã thực hiện được một kì chuyển vận
? Nêu tên 4 kì ?
? Chức năng của từng kì?
- HS dựa vào thông tin trong SGK để trả lời
- Trong 4 kì vận chuyển thì kì nào đã sinh công?
? Bánh đà của động cơ có tác dụng gì?
- HS quan sát hình 28.2.
? Trên hình vẽ em thấy bốn xi lanh này ở vị trí như thế nào? Tương ứng với mỗi kì vận chuyển nào?
- GV :Nhờ có cấu tạo ,khi hoạt động trong xilanh này luôn có 1 xilanh ở kì 3, nên trục quay đều ổn đinh 
II.Động cơ nổ 4 kì
Kì thứ nhất “ Hút”
Kì thứ hai “ Nén “
Kì thứ ba “ Nổ “
Kì thứ tư “ Xả”
- Trong 4 kì thì chỉ có kì thứ 3 là sinh công
- Các kì khác động cơ chuyển động nhờ đà của vô lăng
 Liên hệ thực tế:
_ Động cơ ôtô có 4 xilanh
_ Bốn xilanh này tương ứng với 4 kì chuyển vận.Như vậy khi hoạt động luôn có một kì sinh công
- HS thảo luận theo nhóm C1
? Hiệu suất của động cơ là gì?
- HS trả lời 
- GV: yêu cầu HS giải thích kí hiệu các đại lượng trong công thức và nêu đơn vị của chúng
III.Hiệu suất của động cơ nhiệt
H = A/Q
Tổ chức cho HS thảo luận C3,C4,C5
C3?
C4?
C5?
IV . Vận dụng 
C3: Các máy cơ đơn giản ở lớp 6 không phải là động cơ nhiệt vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng
C5 : Động cơ nhiệt có thể gây ra những tác hại đối với môi trường
4.Củng cố :
- HS đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK) Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bài tập trong SBT Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 29(SGK)
Ngày soạn:
Tiết 34: Ôn tập học kì II
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
HS phải hệ thống hóa và năm được kiến thức từ bài 19 đến hết bài 28 của chương II: Nhiệt học.
Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đó vào giải thích các hiện tượng vật lý liên quan và giải các bài tập vật lý đơn giản.
Thái độ: Chuẩn bị kiến thức ôn tập tốt và hợp tác nhóm
II. Chuẩn bị
HS: Ôn tập lại lý thuyết và bài tập
GV: Chuẩn bị các nội dung ôn tập
III. Tiến trình lên lớp
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: Tỡm hiểu phần lớ thuyết
GV: Cỏc chất được cấu tạo như thế nào?
HS: Cấu tạo từ nguyờn tử, phõn tử.
GV: Nờu 2 đặc điểm cấu tạo nờn chất ở chương này?
HS: Cỏc nguyờn tử luụn chuyển động và chỳng cú khoảng cỏch
GV: Nhiệt độ và sự chuyển động của cỏc phõn tử cấu tạo nờn vật liờn quan với nhau như thế nào?
HS: Nhiệt độ càng cao, chuyển động phõn tử càng nhanh.
GV: Nhiệt năng của vật là gỡ?
HS: Là tổng động năng của phõn tử cấu tạo nờn vật.
GV: Cú mấy cỏch làm thay đổi nhiệt năng?
HS: Thực hiện cụng và truyền nhiệt.
GV: Hóy lấy vớ dụ về sự thay đổi nhiệt năng?
HS: Trả lời
GV: Treo bảng vẽ bảng 29.1 lờn bảng. Hóy điền vào chỗ trống cho thớch hợp?
HS: Thực hiện
GV: Nhiệt lượng là gỡ? Tại sao đơn vị nhiệt lượng lại là Jun?
HS: Là nhiệt năng mà vật nhận thờm hay mất đi. Đơn vị nhiệt lượng là Jun vỡ số đo nhiệt năng là Jun.
GV: Nhiệt dung riờng của nước là 420 J/kg.K nghĩa là gỡ?
HS: Trả lời
GV: Viết cụng thức tớnh nhiệt lượng, đơn vị?
HS: Q = m.c.t
GV: Phỏt biểu nguyờn lớ truyền nhiệt?
HS: Trả lời
GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiờn liệu là gỡ?
HS: Trả lời
GV: Viết cụng thức tiớh hiệu suất động cơ nhiệt?
HS: H = 
 HOẠT ĐỘNG 2: Tỡm hiểu phần vận dụng
GV: Cho hs đọc C1 sgk
GV: Hóy chọn cõu đỳng?
HS: B
GV: Cõu 2 thỡ em chọn cõu nào?
HS: D
GV: Ở cõu 3 thỡ cõu nào đỳng?
HS: D
GV: Ở cõu 4, cõu nào đỳng?
HS: C
GV: Hướng dẫn hs giải cõu 1 trang 103 sgk.
I/ Lớ thuyết:
1. Cỏc chất được cấu tạo từ cỏc nguyờn tử, phõn tử.
2. Cỏc nguyờn tử, phaõ tử luụn chuyển động và giữa chỳng cú khoảng cỏch
3. Nhiệt độ càng cao thỡ chuyển động của cỏc phõn tử, nguyờn tử càng nhanh.
4. Nhiệt năng là tổng động năng của cỏc phõn tử cấu tạo nờn chất
5. Nhiệt lượng là phần năng lượng nhận thờm hay mất đi của vật.
6. Cụng thức tớnh nhiệt lượng:
 Q = m.c.t
7. Nguyờn lớ truyền nhiệt:
- Nhiệt năng truyền từ vật cú nhiệt độ cao hơn sang vật cú nhiệt độ thấp hơn.
- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
8. cụng thức tớnh hiệu suất động cơ:
 H = 
II/ Vận dụng:
Bài 1 trang 103 sgk:
Nhiệt lượng ấm thu vào: 
Q = = 2.4200.80 + 0,5.880.80 = 707200 (J)
Nhiệt lượng dầu sinh ra:
Q’ = Q. = 2357333 (J)
Lượng dầu cần dựng:
m = = 903 kg
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu học sinh tiếp tục về nhà ôn tập lại phần lý thuyết và các bài tập liên quan.
- Tiết sau KTHKII

Tài liệu đính kèm:

  • docVat ly 8 Hai cot.doc