* HOẠT ĐỘNG 1: Lí thuyết
Giáo viên đọc các câu hỏi phần lí thuyết và học sinh đứng tại chỗ trả lời.
GV: Các chất được cấu tạo như thế nào?
GV: Nêu 2 đặc điểm cấu tạo nên chất ở chương này?
GV: Nhiệt độ và sự chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật liên quan với nhau như thế nào?
GV: Nhiệt năng của vật là gì?
GV: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng?
GV: Hãy lấy ví dụ về sự thay đổi nhiệt năng?
GV: Treo bảng vẽ bảng 29.1 lên bảng. Hãy điền vào chỗ trống cho thích hợp?
GV: Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị nhiệt lượng lại là Jun?
GV: Nhiệt dung riêng của nước là 420 J/kg.K nghĩa là gì?
GV: Viết công thức tính nhiệt lượng, đơn vị?
GV: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt?
GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì?
GV: Viết công thức tiíh hiệu suất động cơ nhiệt?
Tuần 34 Ngày soạn: 17/04/10 Tiết 33 Ngày dạy: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II I/Mục tiêu: 1.Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi ở phần Ôn tập 2. Kĩ năng: Làm được các BT trong phần vận dụng 3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong ôn tập II/ Chuẩn bị: 1.GV: Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 sgk 2. HS: - Xem lại tất cả những bài trong chương II. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a. Bài cũ: GV: hãy nêu thứ tự các kì vận chuyển của động cơ bốn kì? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm. b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG * HOẠT ĐỘNG 1: Lí thuyết Giáo viên đọc các câu hỏi phần lí thuyết và học sinh đứng tại chỗ trả lời. GV: Các chất được cấu tạo như thế nào? GV: Nêu 2 đặc điểm cấu tạo nên chất ở chương này? GV: Nhiệt độ và sự chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật liên quan với nhau như thế nào? GV: Nhiệt năng của vật là gì? GV: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? GV: Hãy lấy ví dụ về sự thay đổi nhiệt năng? GV: Treo bảng vẽ bảng 29.1 lên bảng. Hãy điền vào chỗ trống cho thích hợp? GV: Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị nhiệt lượng lại là Jun? GV: Nhiệt dung riêng của nước là 420 J/kg.K nghĩa là gì? GV: Viết công thức tính nhiệt lượng, đơn vị? GV: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt? GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? GV: Viết công thức tiíh hiệu suất động cơ nhiệt? * HOẠT ĐỘNG 2: Vận dụng Gv yêu cầu học s inh hoàn thành các câu trả lời phần trác nghiệm. Lưu ý khi chon câu trả lời thì phải giải thichd vì sau chọn câu trả lời đó GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu hoàn thành bài tập 1 và 2 trong sgk vào trong bảng phụ. Hs treo bảng phụ nhóm mình đã hoàn thành lên để cả lớp nhận xét bài làm của nhóm mình. Gv nhận xét và đưa ra kết luận cuối cùng. I/ Lí thuyết: 1. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử. 2. Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách 3. Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các phân tử, nguyên tử càng nhanh. 4. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên chất 5. Nhiệt lượng là phần năng lượng nhận thêm hay mất đi của vật. 6. Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.t 7. Nguyên lí truyền nhiệt: - Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. 8. công thức tính hiệu suất động cơ: H = II/ Vận dụng: Bài 1 trang 103 sgk: Nhiệt lượng ấm thu vào: Q = = 2.4200.80 + 0,5.880.80 = 707200 (J) Nhiệt lượng dầu sinh ra: Q’ = Q. = 2357333 (J) Lượng dầu cần dùng: m = = = 903 kg Bài 2 trang 103 sgk: Công mà ôtô thực hiện được: A = F. S = 1400.100000 = 14.107J Nhiệt lượng do xăng đốt cháy toả ra: Q = m.q = 43.108.8 = 368.106J = 36,8.107J Hiệu suất của ôtô: H == 38% 4. Củngc ố: GV hướng dẫn làm thêm câu 2 trang 103 phần bài tập ở sgk. 5. Hướng dẫn tự học: Học thuộc những câu lí thuyết đã ôn hôm nay. Làm BT 1,2,3 trang 103 Phần II sgk Chuẩn bị “Kiểm tra học kì II” Các em cần xem kĩ những phần ôn tập để hôm sau ta kiểm tra cho tốt VI Rúy kinh nghiệm: DUYỆT
Tài liệu đính kèm: