HS nghiên cứu thông tin và trả lời nhanh câu hỏi của GV.
HS đại diện trình bày:
- Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
HS khác nhận xét.
HS nghe và ghi nhớ. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong mục II và trả lời câu hỏi:
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì?
GV nhận xét, khắc sâu và giới thiệu năng suất tỏa nhiệt của một số chất như bảng 16.1 .
Tuần: 32 Ngày soạn: 31 / 3 / 2011 Tiết : 31 Ngày dạy: 04 / 4 / 2011 Bài 26 NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT NHIÊN LIỆU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết khái niệm và đơn vị của đại lượng năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được vận dụng được công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn và một số bài toán thực tế. 3. Thái độ: - Rèn ý thức tự giác trong học tập. II. chuẩn bị: GV: Phấn màu, bài giảng điện tử. HS: Đọc trước bài 26. III. Phương pháp: - Gợi mở, vấn đáp và làm việc cá nhân. IV. Tổ chức hoạt động dạy học: Kiểm tra sĩ số(1’): - 8A1. 8A2. 8A3 Kiểm tra bài cũ(5’): Nêu các nguyên lí truyền nhiệt? Làm bài 25.5. Tạo tình huống : (tương tự SGK/80) HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV Hoạt động 1 (5’): Nhiên liệu là gì? HS nghiên cứu thông tin SGK và thảo luận lấy ví dụ về nhiên liệu HS đại diện trình bày: Ví dụ về nhiên liệu: . HS nhận xét. HS nghe và ghi nhớ. GV yêu cầu HS đọc mục thông tin trong mục I và lấy ví dụ về nhiên liệu thu nhiệt lượng. GV nhận xét và lấy thêm một số ví dụ khác. Hoạt động 2 (10’): Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu HS nghiên cứu thông tin và trả lời nhanh câu hỏi của GV. HS đại diện trình bày: - Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. HS khác nhận xét. HS nghe và ghi nhớ. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong mục II và trả lời câu hỏi: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? GV nhận xét, khắc sâu và giới thiệu năng suất tỏa nhiệt của một số chất như bảng 16.1 . Hoạt động 3 (5’): Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đố cháy tỏa ra HS nghe và ghi nhớ. GV giớ thiệu công thức tính nhiệt lượng tỏa ra do đốt cháy hoàn toàn nhiên liệu như SGK/92. Hoạt động 4 (12’): Củng cố - Vận dụng – Hướng dẫn về nhà HS đọc ghi nhớ. HS nghe và hoạt động nhóm làm C1, C2. HS đại diện trình bày: C1: Vì năng suất tỏa nhiệt của than lớn hơn, ghĩa là với cùng một khối lượng thì nhiệt lượng tỏa ra của than nhiều hơn của củi. C2: (HS lên bảng trình bày) HS khác nhận xét. GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/90. GV khắc sâu toàn bài và yêu cầu HS thảo luận trả lời C1, C2. GV nhận xét và hướng dẫn về nhà: Đọc phần có thể em chưa biết. Làm các bài từ 26.1 đến 26.6. Đọc kĩ ghi nhớ. Xem trước bài 27. Ôn tập các kiến thức đã học chẩn bị kiểm tra học kì II GHI BẢNG Tiết 31: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu I. Nhiên liệu: Ví dụ về nhiên liệu: .. II. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu: Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Năng suất tỏa nhiệt kí hiệu: q , đơn vị: J/ kg. Chất Năng suất tỏa nhiệt (J/kg) Chất Năng suất tỏa nhiệt (J/kg) Củi khô 10 . 106 Khí đố 44 . 106 Than bùn 14 . 106 Dầu hỏa 44 . 106 Than đá 27. 106 Xăng 46 . 106 Than gỗ 34 . 106 Hiđrô 120. 106 III. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra: Công thức: Q = q.m , trong đó : Q là nhiệt lượng tỏa ra (J) q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg) m là khối lượng của nhiên liệu đem đốt cháy hoàn toàn (kg) IV. Vận dụng: C1: Vì năng suất tỏa nhiệt của than lớn hơn, ghĩa là với cùng một khối lượng thì nhiệt lượng tỏa ra của than nhiều hơn của củi. C2: m3 = (m1q1 + m2q2) : q3 = V. Ghi nhớ (SGK/79) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: