* Hoạt động 2: Thông báo về năng suất tỏ nhiệt.
GV: Đại lượng vật lí cho biết nhiệt tỏ rakhi 1Kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất tỏ nhiệt của nhiên liệu
GV: Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa của con số ghi trong bảng26.1
HS: Khi đốt 1kg dầu hỏa nhiệt lượng tỏ ra 44.106
* Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu đốt cháy tỏ ra.
GV: Yêu cầu học sinh tự thiết lập công thức này.
GV: Nếu gọi: m là khối lượng nhiên liệu (Kg)
Q là nhiệt lượng tỏ ra khi đốt cháy (J)
q Năng suất tỏ nhiệt của nhiên liệu
Q = ?
Q = m.q
Trường thcs rờ kơI Giáo viên: Hoàng Văn Chiến Tuần:32 Ngày soạn: 13/04/2009 Tiết: 31 Ngày dạy: 15/04/2009 Bài 26 Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu I. Mục tiêu: - Phát biểu được định nghĩa năng suất tỏ nhiệt của nhiên liệu. - Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. - Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng sử dụng công thức để giải bài tập. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh khai thác dầu khí ở Việt Nam. III. Các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lóp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Nhiên liệu là gì? Yêu cầu học sinh nêu một vài chất để có thể dùng đốt cháy . HS: Dầu, củi, than đá,than củi... GV: Trong các chất trên chất nào là nhiên liệu tốt nhất. HS: ... 3. Bài mới: HOạT ĐộNG CủA THầY Và TRò * Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiên liệu. GV: Nêu ví dụ về nhiên liệu : Than, củi, dầu... đều là nhiên liệu. GV: Yêu cầu học sinh tìm ví dụ về nhiên liệu. HS: Làm việc cá nhân trả lời. * Hoạt động 2: Thông báo về năng suất tỏ nhiệt. GV: Đại lượng vật lí cho biết nhiệt tỏ rakhi 1Kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất tỏ nhiệt của nhiên liệu GV: Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa của con số ghi trong bảng26.1 HS: Khi đốt 1kg dầu hỏa nhiệt lượng tỏ ra 44.106 * Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu đốt cháy tỏ ra. GV: Yêu cầu học sinh tự thiết lập công thức này. GV: Nếu gọi: m là khối lượng nhiên liệu (Kg) Q là nhiệt lượng tỏ ra khi đốt cháy (J) q Năng suất tỏ nhiệt của nhiên liệu Q = ? Q = m.q * Hoạt động 4: Vận dụng GV: Hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập trong phần vận dụng HS: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm hoàn thành: C1: Vì than có năng suất tỏa nhiệt lớn hơn củi ngoài ra đơn giản , tiện lợi góp phần bảo vệ rừng. C2: Q1 = q. m = 10.106 J/Kg . 15Kg = 150.106 (J) Q2 = q. m = 27. 106 J/Kg . 15Kg = 405. 106 (J) Muốn có Q1 cần m = = = 3,4(Kg) Dầu hỏa Q2 cần m = = = 9,2(Kg) Dầu hỏa. NộI DUNG I. Nhiên liệu: Ví dụ: - Củi khô - Dầu - Than đá... II. Năng suất tỏ nhiệt của nhiên liệu (NSTN) - NSTN của nhiên liệukí hiệu bằng chữ q Đơn vị: J/ kg III. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu đốt cháy tỏ ra. Q = m . q IV. Vận dụng: (Ghi nhớ) 4. Dăn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ - Đọc phần em có thể chưa biết. - Đọc trước bài 27/ 94 (SGK). - Bài tập về nhà: Từ bài26.1 đến 26.6 /35, 36 (Sách bàI tập) 5. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: