Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 30: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 30: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu

III- Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.

- HS đnêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.

- HS nêu được: 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn toả ra một nhiệt lượng q (J)

- Công thức: Q = q.m

Trong đó: Q là nhiệt lượng toả ra (J)

q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg)

m là khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg)

IV- Vận dụng

- Hai HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét bài làm của bạn ở trên bảng. Chữa bài nếu sai.

C2: m1= 15kg Nhiệt lượng toả ra khi

 m2= 15 kg đốt cháy hoàn toàn 15

 q1 = 10.106 J/kg kg củi,15kg than đá là:

 q2 = 27.106 J/kg Q1= q1.m1= 150.106 J

Q1 = ? Q2= ? Q2= q2.m2= 405.106 J

q3= 44.106 J/kg Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt chấy số kg dầu hoả là:

 m3 = = = 3,41 kg

 m4 = = = 9,2 kg

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 30: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 30: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
A- Mục tiêu
- Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt. Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên, đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
- Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt chấy toả ra
- Thái độ nghiêm túc, trung thực và hứng thú học tập bộ môn.
B- Chuẩn bị
- Cả lớp: Bảng 26.1: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
C- Tổ chức hoạt động dạy học
I- Tổ chức
Lớp: 
II- Kiểm tra
HS1: Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt. Viết phương trình cân bằng nhiệt. Chữa bài 25.2 (SBT)
HS2: Chữa bài tập 25.3 a, b, c (SBT)
III- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3ph)
- ĐVĐ: Một số nước giàu lên vì giàu lửa và khí đốt, dẫn đến những cuộc tranh chấp dầu lửa, khí đốt. Hiện nay than đá, giàu lửa, khí đốt,... là nguồn cung cấp nhiệt lượng, là các nhiện liệu chủ yếu mà con người sử dụng. Vậy nhiên liệu là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài hôm nay.
HĐ2: Tìm hiểu về nhiên liệu (7ph)
- GV thông báo: Than đá, dầu lửa, khí đốt,... là một số ví dụ về nhiên liệu.
- Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác
HĐ3: Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (10ph)
- GV nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
- GV giới thiệu kí hiệu và đơn vị của năng suất toả nhiệt.
- Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Gọi HS nêu năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu. Yêu cầu HS giải thích được ý nghĩa của các con số.
- So sánh năng suất toả nhiệt của Hiđrô với năng suất toả nhiệt của nhiên liệu khác?
- Tại sao dùng bếp than lại lợi hơn dùng bếp củi? (C1)
- GV thông báo: Hiện nay bguồn nhiên liệu than đá, dầu lửa, khí đốt đang cạn kiệt và các nhiên liệu này khi cháy toả ra nhiều khí độc gây ô nhiếm môi trường đã buộc con người hướng tới những nguồn năng lượng khác như năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời,...
HĐ4: Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (10ph)
- Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
- Nối năng suất toả nhiệt của một nhiên liệu là q J/kg có ý nghĩa gì?
- mkg nhiên liệu đó bị đốt cháy hoàn toàn thì toả ra nhiệt lượng Q là bao nhiêu?
HĐ5: Làm bài tập vận dụng(8ph)
- Gọi 2 HS lên bảng làm câu C2
- GV lưu ý HS cách tóm tắt, theo dõi bài làm của HS dưới lớp.
- HS lắng nghe phần giới thiệu của GV
- Ghi đầu bài
I- Nhiên liệu
- HS lấy ví dụ về nhiên liệu và tự ghi vào vở: than đá, dầu lửa, khí đốt, than củi, xăng, dầu,...
II- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là đại lượng vật lý cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
- Kí hiệu: q
- Đơn vị: J/kg
- HS biết sử dụng bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu và vận dụng để giải thích được các con số trong bảng.
- Năng suất toả nhiệt của hiđrô lớn hơn rất nhiều năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu khác.
- HS trả lời và thảo luận câu trả lời
C1: Vì năng suất toả nhiệt của than lớn hơn năng suất toả nhiệt của củi
III- Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
- HS đnêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
- HS nêu được: 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn toả ra một nhiệt lượng q (J)
- Công thức: Q = q.m
Trong đó: Q là nhiệt lượng toả ra (J)
q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
m là khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg)
IV- Vận dụng
- Hai HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn ở trên bảng. Chữa bài nếu sai.
C2: m1= 15kg Nhiệt lượng toả ra khi 
 m2= 15 kg đốt cháy hoàn toàn 15 
 q1 = 10.106 J/kg kg củi,15kg than đá là:
 q2 = 27.106 J/kg Q1= q1.m1= 150.106 J
Q1 = ? Q2= ? Q2= q2.m2= 405.106 J 
q3= 44.106 J/kg Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt chấy số kg dầu hoả là:
 m3 = = = 3,41 kg
 m4 = = = 9,2 kg
4- Củng cố
- Năng suất toả nhiệt là gì? Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt 
 cháy toả ra? 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK)
5- Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 26.1 đến 26.6 (SBT)
- Đọc trước bài 26: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN VAT LY 8TIET 30.doc