HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(5ph)
- Để xác định công của một lực cần phải xác định những đại lượng nào?
- Nhiệt lượng là gì? Muốn xác định nhiệt lượng người ta phải làm thế nào?
HĐ2: Thông báo nhiệt lượng cần thu vào để nómg lên phụ thuộc những yếu tố nào?(8ph)
- Nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
- GV phân tích dự đoán của HS: yếu tố nào hợp lý, yếu tố nào không hợp lý(yếu tố của vật)
- Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng và một trong ba yếu tố phải tiến hành thí nghiệm như thế nào?
HĐ3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật (8ph)
- Nêu cách thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào khối lượng?
- GV nêu cách bố trí thí nghiệm, cách tiến hành và giới thiệu bảng kết quả 24.1
- Yêu cầu HS phân tích kết quả, trả lời câu C1, C2 và thảo luận
Tuần :29 - Tiết 28. Ngày soạn:12/ 3/ 2010. Ngày dạy: 8a/ 3 /2010. 8b/ 3 /2010. 8c/ 3 /2010. Bài 24 Công thức tính nhiệt lượng I- Mục tiêu *Kiến thức:- Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên. - Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của các đại lượng trong công thức. - Mô tả được thí nghiệm và xử lí được bảng kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào m, t và chất làm vật *Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích bảng số liệu về kết quả thí nghiệm có sẵn, kỹ năng tổng hợp, khái quát hoá *Thái độ : Có thái độ nghiêm túc trong học tập II- Chuẩn bị 1.Học sinh: Học bài và làm bài tập. 2.Giáo viên: Giáo án. - Cả lớp: 3 bảng phụ kẻ bảng 24.1, 24.2, 24.3 III- Tổ chức hoạt động dạy học A- Tổ chức: Lớp: 8A/. 8B/ 8C/.. B- Kiểm tra HS1: Kể tên các cách truyền nhiệt đã học?Nhiệt lượng là gì? *Gợi ý: Dẫn nhiệt ,đối lưu , bức xạ nhiệt. Là phần nhiệt năng của vật nhật được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt à là nhiệt lượng. C- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(5ph) - Để xác định công của một lực cần phải xác định những đại lượng nào? - Nhiệt lượng là gì? Muốn xác định nhiệt lượng người ta phải làm thế nào? HĐ2: Thông báo nhiệt lượng cần thu vào để nómg lên phụ thuộc những yếu tố nào?(8ph) - Nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? - GV phân tích dự đoán của HS: yếu tố nào hợp lý, yếu tố nào không hợp lý(yếu tố của vật) - Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng và một trong ba yếu tố phải tiến hành thí nghiệm như thế nào? HĐ3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật (8ph) - Nêu cách thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào khối lượng? - GV nêu cách bố trí thí nghiệm, cách tiến hành và giới thiệu bảng kết quả 24.1 - Yêu cầu HS phân tích kết quả, trả lời câu C1, C2 và thảo luận HĐ4:Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ (8ph) - Yêu cầu các nhóm thảo luận phương án làm thí nghiệm, tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và độ tăng nhiệt độ theo hướng dẫn câu C3, C4. - Yêu cầu HS phân tích bảng kết quả 24.2 và rút ra kết luận. HĐ5: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật (8ph) - Yêu cầu HS thảo luận, phân tích kết quả thí nghiệm để rút ra kết luận cần thiết. HĐ6: Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng (5ph) - Nhiệt lượng cần thu vào để vật nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? - GV giới thiệu công thức tính nhiệt lượng, các đại lượng có trong công thức và đơn vị của từng đại lượng - GV thông báo khái niệm nhiệt dung riêng và bảng nhiệt dung riêng. - Nêu ý nghĩa của nhiệt dung riêng. HĐ6: Vận dụng và ghi nhớ (7ph) -GV cho HS đọc dầu bài thảo luận và đại diện HS lên bảng làm. *Qua bài học ghi nhớ nội dung gì? - HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu - Ghi đầu bài I- Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? - HS đọc thông tin rồi thảo luận đưa ra dự đoán nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào - HS trả lời được: Yêú tố cần kiểm tra cho thay đổi còn giữ nguyên hai yếu tố còn lại 1- Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật - HS nêu cách tiến hành thí nghiệm - Các nhóm HS phân tích kết quả thí nghiệm và tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời C1: Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật giống nhau, khối lượng khác nhau. Để tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng. C2: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng vật cần thu vào càng lớn. 2- Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ - Thảo luận, đại diện các nhóm trình bày phương án thí nghiệm kiểm tra C3: Khối lượng và chất làm vật giống nhau (hai cốc đựng cùng một lượng nước) C4: Phải thay đổi nhiệt độ (thời gian đun khác nhau) - HS phân tích bảng số liệu , thảo luận để rút ra kết luận. C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật cần thu vào càng lớn 3- Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật - HS hoạt động theo nhóm trả lời C6, C7. Phân tích, thảo luận thống nhất câu trả lời C6: Khối lượng không đổi, độ tăng nhiệt độ giống nhau, chất làm vật khác nhau C7: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật II- Công thức tính nhiệt lượng - HS trả lời câu hỏi GV yêu cầu - Công thức: Q = m.c.t Q là nhiệt lượng vật cần thu vào (J) m là khối lượng của vật (kg) t là độ tăng nhiệt độ (0C hoặc K) t1 là nhiệt độ ban đầu của vật t2 là nhiệt độ cuối trong quá trình truyền nhiệt của vật. c là nhiệt dung riêng- là đại lượng đặc trưng cho chất làm vật (J/kg.K) - Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C *Bảng NDR: SGK(t86). III. Vận dụng. - Cá nhân HS trả lời các câu C8, C9, C10. - Tham gia thảo luận trên lớp để thống nhất câu trả lời. 1.Bài C8: Tra bảng để biết NDR , cân vật biết khối lượng, đo nhiệt độ để biết độ tăng nhiệt độ. 2.Bài C9: Tóm tắt Bài giải m=5kg. Nhiệt lượng cần thiết cho t1=200C. 5kg đồng là: t2=500C. Q=Cm.t. C=380J/kg.K. Q= 380.5.(500- 200). Q=? Q=57000J=57kJ. 3.Ghi nhớ: SGK(t87) Hai HS đọc ghi nhớ. D- Củng cố - Muốn xác định nhiệt lượng vật cần thu cần biết những đại lượng nào? Bằng dụng cụ nào? (C8) - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK) E- Hướng dẫn về nhà - Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập C10 ,24.1 ,24.2, 24.3 (SBT) - Đọc trước bài 25: Phương trình cân băng nhiệt. - Hướng dẫn HS làm các bài tập trong phần vận dụng (chú ý cách tóm tắt đề) C10: Q = (m1c1 + m2.c2)(t2- t1) = (0,5.880 + 2.4200)(100- 25)= 663 000J **********************************
Tài liệu đính kèm: