Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 27, Bài 23: Đối lưu - Bức xạ nhiệt - Phạm Đức Toàn

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 27, Bài 23: Đối lưu - Bức xạ nhiệt - Phạm Đức Toàn

I. Đối lưu

C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên từ trên xuống.

C2: Do lớp khí ở dưới nóng lên trước, nở ra, d của nó nhỏ hơn d của nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng.

C3: Nhờ có nhiệt kế ta thấy nước trong cốc đã nóng lên.

 + Hiện tượng xảy ra thấy khói hương cũng chuyển thành dòng.

 + Giải thích: Tương tự C2

 Đối lưu: Sự truyền nhiệt bằng dòng chất lỏng, chất khí.

C5: Muốn đun nóng chất lỏng, chất khí phải đun từ phía dưới để phần phía dưới nóng lên trước đi lên phần phía trên chưa được đun nóng đi xuống tạo thành dòng đối lưu.

C6: Trong chân không và chất rắn không xảy ra đối lưu vì trong chân không cũng như trong chất rắn không thể tạo ra dòng đối lưu.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 27, Bài 23: Đối lưu - Bức xạ nhiệt - Phạm Đức Toàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /
TIẾT27 
 BÀI 23: ĐỐI LƯU- BỨC XẠ NHIỆT
 A. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng.Biết được đối lưu xãy ra trong môi trường nào. Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt, nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn
 2. Kĩ năng: Sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản như đèn cồn, nhiệt kếsử dụng khéo léo một số dụng cụ thí nghiệm dễ vỡ 
 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống 
 B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
 C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 1. Giáo viên: Thí nghiệm hình 23.1, 23.4; 23.5(SGK) Hình 23.6 phóng to
 2. Học sinh : Mỗi nhóm dụng cụ hình 23.2; 23.3
 D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
 + Ổn định lớp:
 + Kiểm tra sĩ số: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí? 
 HS2: 
 III. Nội dung bài mới:
 1. Đặt vấn đề:
 GV: Làm thí nghiệm hình 23.1. Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng xãy ra
HS: Quan sát và nêu hiện tượng xãy ra
GV: Trong trường hợp này nước đã truyền nhiệt cho sáp bằng cách nào? Để hiểu được chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay
 2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu
GV: Phát dụng cụ TN
 Hướng dẫn các bước làm TN (SGK) 
HS: Hoạt động nhóm
+ Nhận dụng cụ
+ Tiến hành TN theo hướng dẫn SGK
 + Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả TN, trả lời C1,C2,C3
GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN, quan sát hiện tượng, trả lời C1,C2,C3
HS: - 2 nhóm cử đại diện trình bày
 - 2 nhóm so sánh với kết quả và nhận xét
GV: Hướng dẫn các nhóm cùng trao đổi thống nhất câu trả lời
HS: Trao đổi thống nhất câu trả lời
GV: Thông báo sự truyền nhiệt năng ở thí nghiệm trên gọi là sự đối lưu 
 Sự đối lưu có xảy ra trong chất khí hay không? 
HS: Du doan
GV: Hướng dẫn HS làm TN hình 23.3 SGK
 Yêu cầu HS quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra
HS: Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra
GV: Nhấn mạnh sự đối lưu xảy ra ở trong chất lỏng và chất khí
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu C5,C6 
HS: Trả lời C5,C6 
I. Đối lưu
C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên từ trên xuống.
C2: Do lớp khí ở dưới nóng lên trước, nở ra, d của nó nhỏ hơn d của nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng.
C3: Nhờ có nhiệt kế ta thấy nước trong cốc đã nóng lên.
 + Hiện tượng xảy ra thấy khói hương cũng chuyển thành dòng.
 + Giải thích: Tương tự C2
 Đối lưu: Sự truyền nhiệt bằng dòng chất lỏng, chất khí.
C5: Muốn đun nóng chất lỏng, chất khí phải đun từ phía dưới để phần phía dưới nóng lên trước đi lên phần phía trên chưa được đun nóng đi xuống tạo thành dòng đối lưu.
C6: Trong chân không và chất rắn không xảy ra đối lưu vì trong chân không cũng như trong chất rắn không thể tạo ra dòng đối lưu.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt 
GV: Làm thí nghiệm hình 23.4;23.5.
 Yêu cầu HS quan sát mô tả hiện tượng xảy ra
HS: Quan sát, thảo luận nhóm trả lời C7;C8;C9
GV: Hướng dẫn HS trao đổi thống nhất câu trả lời
HS: Trao đổi thống nhất câu trả lời
GV: Thông báo định nghĩa bức xạ nhiệt
II. Bức xạ nhiệt
 + Đặt bình cầu gần nguồn nhiệt, giọt nước màu dịch chuyển từ đầu A về phía đầu B.
 + Lấy miếng gỗ chắn giữa nguồn nhiệt và bình cầu, thấy giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A.
C7: Không khí trong bình nóng lên, nở ra đẩy giọt nước màu dịch chuyển về phía đầu B
C8: Khôn khí trong bình đã lạnh đi làm giọt nước màu dịch chuyển trở lại đầu A. Miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ nguồn nhiệt đến bình. Điều này chứng tỏ nhiệt được truyền từ nguồn nhiệt đến bình theo đường thẳng. 
C9: Sự truyền nhiệt trên không phải là gánh nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém, cũng không phải đối lưu vì nhiệt truyền theo đường thẳng. 
 Bức xạ nhiệt: Truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng 
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
HS: Trả lời C10
GV: Hướng dẫn HS thống nhất câu trả lời
HS: Trả lời C11
GV: Hướng dẫn HS thống nhất câu trả lời
HS: Trả lời C12
GV: Hướng dẫn HS thống nhất câu trả lời
III. Vận dụng
C10: Trong thí nghiệm trên phải dùng bình phủ muội đèn để làm tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt.
C11: Mùa hè thường mặc áo màu trắng để giảm sự hấp thụ tia nhiệt
C12: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn là dẫn nhiệt; chất lỏng, chất khí là đối lưu; của chân không là bước xạ nhiệt
 IV. Củng cố: HS đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết
 V. Dặn dò : Học bài cũ, làm bài tập SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 26.doc