Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 26: Dẫn nhiệt - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Mai Phương

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 26: Dẫn nhiệt - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Mai Phương

. Nhiệt năng là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? (4đ)

2. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? Thả một ít muối vào ca nước, thấy nước có vị mặn. Giải thích ? (6đ)

Đáp án

1. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ càng cao các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh nhiệt năng càng lớn

2. Thực hiện công và truyền nhiệt. Các phân tử muối chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía, giữa chúng có khoảng cách, nên va chạm các phân tử nước, ta thấy nước có vị mặn

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 26: Dẫn nhiệt - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Mai Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:27
Tiết :26
Tiết 26. DẪN NHIỆT
Ngày soạn:28/2/2010
Ngày dạy :1/3/2010
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Hiểu được sự dẫn nhiệt là gì?
Biết được chất nào dẫn nhiệt tốt, chất nào dẫn nhiệt kém 
Kĩ năng:
Làm các thí nghiệm về sự dẫn nhiệt và tính dẫn nhiệt của các chất
Tìm các ví dụ trong đời sống về sự dẫn nhiệt
Quan sát hiện tượng vật lí xảy ra
Thái độ:
Cẩn thận, nghiêm túc tích cực trong học tập 
CHUẨN BỊ:
Gv: 1 đèn cồn, giá thí nghiệm, đinh nhỏ, nến thanh đồng
 Giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm, nước khăn ướt, nút đậy ống nghiệm 
HS : đọc và nghiên cứu bài ở nhà trước 
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP_ KIỂM TRA 15’ 
Hs chép đề và làm bài 
Đề bài
1. Nhiệt năng là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? (4đ)
2. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? Thả một ít muối vào ca nước, thấy nước có vị mặn. Giải thích ? (6đ)
Đáp án
1. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ càng cao các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh nhiệt năng càng lớn 
2. Thực hiện công và truyền nhiệt. Các phân tử muối chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía, giữa chúng có khoảng cách, nên va chạm các phân tử nước, ta thấy nước có vị mặn 
HOẠT ĐỘNG 2: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
HS trả lời câu hỏi 
Truyền nhiệt là gì? Vậy sự truyền nhiệt được thực hiện bằng những cách nào? Hôm nay chúng ta tìm hiểu một trong những hình thức truyền nhiệt là dẫn nhiệt
HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU SỰ DẪN NHIỆT
HS đọc thí nghiệm 
HS trả lời câu hỏi 
HS chú ý 
HS chú ý 
HS quan sát GV làm thí nghiệm 
HS mô tả hiện tượng xảy ra 
HS đọc và trả lời C1
HS trả lời các câu hỏi của GV 
HS chú ý 
HS trả lời câu hỏi 
HS chú ý 
HS dự đoán 
Yêu cầu HS đọc thí nghiệm hình 22.1
Thí nghiệm này cần dụng cụ nào? Mục đích của thí nghiệm làm gì? Cách tiến hành thí nghiệm như thế nào? 
GV chốt lại các ý của HS trả lời 
GV giới thiệu các dụng cụ và tiến hành thí nghiệm 
Yêu cầu HS quan sát khi GV làm thí nghiệm 
Sau khi tiến hành thí nghiệm xong, GV yêu cầu HS mô tả hiện tượng đã xảy ra
Cho HS đọc và trả lời C1
Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì? 
Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào?
Nhiệt năng được truyền từ đâu tới đâu?
GV gọi bất kì HS nào trong nhóm trả lời câu hỏi
GV nhận xét và thống nhất câu trả lời
Vậy sự truyền nhiệt năng như trong thí nghiệm trên gọi là gì?
GV nhấn mạnh về sự dẫn nhiệt cho HS nắm
Ta vừa biết sự dẫn nhiệt xảy ra như thế nào trong thí nghiệm 1. giờ có 3 chất rắn,lỏng khí thì tính dẫn nhiệt của các chất này có giống nhau không? Để biết điều này ta tìm hiểu tính dẫn nhiệt của một số chất 
HOẠT ĐỘNG 4:TÌM HIỂU TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT
HS đọc thí nghiệm 1
Cá nhân trả lời câu hỏi 
Cá nhân trả lời 
HS quan sát 
Cá nhân mô tả hiện tượng 
HS đọc và nhóm thảo luận 
HS chú ý 
HS ghi vở 
HS đọc thí nghiệm 2
Cá nhân trả lời câu hỏi 
Nhóm làm thí nghiệm 
HS mô ta hiện tượng xảy ra 
HS đọc và trả lời C6
HS nhận xét 
HS ghi vở 
HS trả lời câu hỏi 
HS đọc thí nghiệm 3
Cá nhân trả lời câu hỏi 
HS quan sát hiện tượng xảy ra 
HS trả lời 
HS rút ra nhận xét 
HS ghi vở 
Cá nhân so sánh 
HS ghi kết luận 
Cá nhân trả lời câu hỏi 
Để biết tính dẫn nhiệt của các chất có giống nhau không ta làm thí nghiệm 1 tính dẫn nhiệt của chất rắn
Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1
Thí nghiệm gồm những dụng cụ nào? Mục đích và cách tiến hành thí nghiệm như thế nào?
Yêu cầu HS nêu nhận xét về cách gắn 3 đinh ở các thanh?
GV làm thí nghiệm 1, yêu cầu HS quan sát 
GV gọi HS mô tả hiện tượng và yêu cầu HS trả lời C4
Yêu cầu HS đọc C5, nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi
GV yêu cầu HS rút ra nhận xét 
GV thống nhất câu trả lời và cho HS ghi vở 
Vậy chất rắn dẫn nhiệt tốt còn chất lỏng dẫn nhiệt như thế nào? Ta sẽ tiến hành thí nghiệm 2
Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2
Thí nghiệm gồm những dụng cụ nào? Mục đích và cách tiến hành thí nghiệm như thế nào? 
GV chốt lại ý chính và giao dụng cụ cho các nhóm làm thí nghiệm 
GV nhắc nhở các nhóm làm thí nghiệm an toàn và cẩn thận 
Yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra
Cho HS đọc và trả lời C6
Yêu cầu HS rút ra nhận xét về thí nghiệm vừa làm
GV kết luận cho HS ghi vở
Qua hai thí nghiệm trên, GV đặt câu hỏi: 
Chất rắn dẫn nhiệt tốt hay chất lỏng dẫn nhiệt tốt? Vậy đối với chất khí thì tính dẫn nhiệt như thế nào ta làm thí nghiệm 3 kiểm tra
Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 3
GV đặt câu hỏi:
Thí nghiệm gồm những dụng cụ nào? Mục đích và cách tiến hành thí nghiệm như thế nào?
GV làm thí nghiệm trước lớp cho HS quan sát hiện tượng xảy ra 
GV đặt câu hỏi:
Cục sáp có bị nóng chảy không? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
Yêu cầu HS rút ra nhận xét 
GV kết luận và cho HS ghi vở 
Tóm lại qua 3 thí nghiệm trên yêu cầu HS so sánh tính dẫn nhiệt của các chất
GV nhận xét câu trả lời và cho HS ghi kết luận
Bài học hôm nay chúng ta cần nắm được yêu cầu gì?
Để xem các em nắm bài như thế nào, cho HS làm vận dụng
HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG
HS đọc và làm C8
Cá nhân tự làm 
Cá nhân làm 
HS đọc C11
Cá nhân suy nghĩ làm 
HS đọc C12
HS chú ý và giải thích 
Yêu cầu HS đọc và tự làm C8
Yêu cầu HS đọc C9. mỗi em tự nghiên cứu trả lời 
GV nhận xét câu trả lời của HS 
Yêu cầu HS đọc C10
GV nhận xét và đưa ra câu trả lời hoàn chỉnh 
Yêu cầu HS đọc C11
Yêu cầu mỗi cá nhân tự suy nghĩ trả lời
GV nhận xét và làm lại 
Yêu cầu HS đọc C12
GV gợi ý thêm:
Về mùa rét nhiệt độ cơ thể và kim loại như thế nào? Như vậy nhiệt sẽ truyền từ cơ thể vào kim loại. Yêu cầu HS giải thích tiếp 
GV nhận xét và ghi câu trả lời đúng 
HOẠT ĐỘNG 6: CỦNG CỐ_ DẶN DÒ
HS trả lời các câu hỏi
HS ghi phần dặn dò của GV 
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Tính dẫn nhiệt của các chất có giống nhau không? Chất nào dẫn nhiệt tốt, chất nào dẫn nhiệt kém 
Dặn HS học bài_ đọc có thể em chưa biết
Làm bài trong sbt
Chuẩn bị bài mới 
Phần ghi bảng
TIẾT 26. DẪN NHIỆT
SỰ DẪN NHIỆT:
C1. Nhiệt đã truyền đến sáp làm sáp nóng và chảy ra
C2. Theo thứ tự từ a,b,c,d,e
C3. Nhiệt được truyền dẫn từ đầu a đến đầu b 
TÍNH DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT:
C4. Không đồng thời. Đồng dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh 
C5. Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất 
C6. Sáp không bị nóng chảy. Chất lỏng dẫn nhiệt kém 
C7. Chất khí dẫn nhiệt kém hơn chất lỏng 
Chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém
VẬN DỤNG:
C9. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt, sứ dẫn nhiệt kém hơn
C10. Vì không khí giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém
C11. Để tạo ra lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim 
C12. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt 
GHI NHỚ: (SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 21.doc