HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(5ph)
- GV đặt vấn đề: Có thể thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt. Sự truyền nhiệt đó được thực hiện bằng những cách nào?
- GV: Một trong những cách truyền nhiệt đó là dẫn nhiệt, chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài hôm nay.
HĐ2: Tìm hiểu về dẫn nhiệt(10ph)
Yêu cầu HS đọc mục 1- Thí nghiệm
- GV phát dụng cụ và hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra.
- Thảo luận nhóm trả lời câu C1, C2, C3.
- GV nhắc HS tắt đèn cồn đúng kỹ thuật, tránh bỏng.
- GV thông báo về sự dẫn nhiệt.
- Gọi HS nêu ví dụ về sự dẫn nhiệt trong thực tế (C8).
Tuần:27 - Tiết 26. Ngày soạn:28/2/2010. Ngàydạy: 8a/3/2010. 8b/3/2010. 8c/3/2010. Bài 22 Dẫn nhiệt I- Mục tiêu *Kiến thức: -Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. - So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí. - Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng và chất khí. * Kỹ năng: Có kĩ năng quan sát hiện tượng vật lý để rút ra nhận xét. *Thái độ: Tạo hứng thú học tập, yêu thích môn học, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh. II- Chuẩn bị 1.Học sinh: Học bài và làm bài tập. 2. Giáo viên: Giáo án *Các nhóm: 1 đèn cồn, 1 giá thí nghiệm, thanh thép có gắn các đinh a, b, c, d, e, bộ thí nghiệm H22.2, giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm. III- Tổ chức hoạt động dạy học A- Tổ chức: 8A/.8B/ 8C /.. B- Kiểm tra HS1: Nhiệt năng của vật là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? Giải thích bài tập 20.1SBT. *Gợi ý: Nội dung ghi nhớ 1 . Bài 20.1 C. HS2: Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng những cách nào? Làm bài 20.2 (SBT) *Gợi ý:Nội dung ghi nhớ2. Bài20.2 D. C- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(5ph) - GV đặt vấn đề: Có thể thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt. Sự truyền nhiệt đó được thực hiện bằng những cách nào? - GV: Một trong những cách truyền nhiệt đó là dẫn nhiệt, chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài hôm nay. HĐ2: Tìm hiểu về dẫn nhiệt(10ph) Yêu cầu HS đọc mục 1- Thí nghiệm - GV phát dụng cụ và hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra. - Thảo luận nhóm trả lời câu C1, C2, C3. - GV nhắc HS tắt đèn cồn đúng kỹ thuật, tránh bỏng. - GV thông báo về sự dẫn nhiệt. - Gọi HS nêu ví dụ về sự dẫn nhiệt trong thực tế (C8). HĐ3: Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các chất (20ph) - Làm thế nào để có thể kiểm tra tính dẫn nhiệt của các chất? - GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm H22.2. Gọi HS nêu cách kiểm tra tính dẫn nhiệt của ba thanh: đồng, thép, thuỷ tinh. - GV làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát hiện tượng để trả lời C4, C5 - Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm. Hướng dẫn HS kẹp ống nghiệm và giá để tránh bỏng. - GV cho HS kiểm tra ống nghiệm có nóng không, điều đó chứng tỏ gì? - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3 để kiểm tra tính dẫn nhiệt của không khí. - Có thể để miếng sáp sát vào ống nghiệm được không? Tại sao? - GV thông báo tính dẫn nhiệt của không khí. HĐ4:Vận dụng và ghi nhớ(7ph) - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng C9, C10, C11, C12. Với C12: GV gợi ý cho HS - Tổ chức thảo luận trên lớp để thống nhất câu trả lời. *qua bài học ghi nhớ nội dung gì? - HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu theo sự hiểu biết của mình - Ghi đầu bài I- Sự dẫn nhiệt 1- Thí nghiệm - HS nghiên cứu mục 1-Thí nghiệm - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng. 2- Trả lời câu hỏi - Thảo luận nhóm để trả lời câu C1, C2, C3 C1: Nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên, chảy ra C2: Theo thứ tự: a, b, c, d, e. C3: Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng. 3. Kết luận: Sự dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần này sang phần khác của vật. II- Tính dẫn nhiệt của các chất 1.Thí nghiệm1: (H22.2) - HS nêu phương án thí nghiệm kiểm tra - HS nêu được : Gắn đinh bằng sáp lên ba thanh ( khoảng cách như nhau) - HS theo dõi thí nghiệm và trả lời C4, C5 C4: Không. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh. C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. 2.Thí nghiệm 2(H22.3) - HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm, quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi của GV và câu C6 C6: Không. Chất lỏng dẫn nhiệt kém. 3.Thí nghiệm 3(H22.4) - HS làm thí nghiệm 3 theo nhóm, thấy được miếng sáp không chảy ra, chứng tỏ không khí dẫn nhiệt kém. Trả lời C7 C7: Không. Chất khí dẫn nhiệt kém. III- Vận dụng - Cá nhân HS trả lời các câu C9, C10, C11, C12. - Tham gia thảo luận trên lớp để thống nhất câu trả lời. 1.Bài C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt, sứ dẫn nhiệt kém. 2.Bài C10: Vì không khí giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém. 3.Bài C11: Mùa đông. Để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giừa các lông chim. 4.Bài C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Những ngày trời rét, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt từ cơ thể truyền vào kim loại và phân tán trong kim loại nhanh nên ta cảm thấy lạnh. Ngày trời nóng, nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể nê nhiệt từ kim loại truyền vào cơ thể nhanh và ta có cảm giác nóng. 5.Ghi nhớ: SGK (T79). Hai HS đọc nội dung ghi nhớ. D- Củng cố - Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những vấn đề gì? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK) E- Hướng dẫn về nhà - Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 22.1, 22.2, 22.3 (SBT) - Đọc trước bài 23: Đối lưu – Bức xạ nhiệt . HD : 22.1 B; 22.2 C; 22.3 Thuỷ tinh dẫn nhiệt kộm nờn khi rút nước vào cốc dày lớp thuỷ tinh trong núng trước dón nở làm vỡ cốc ,muốn cốc khụng vỡ thỡ phải trỏng một lượt nước sụi sau đú mới rút nước sụi vào thỡ cốc khụng vỡ. ******************************** Trường THCS Đồng Thịnh. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MễN VẬT LÍ LỚP 8 Họ và tờn:Lớp 8 . Điểm Lời phờ của cụgiỏo . Đề bài A.Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng(4,5đ) Câu1.(0,5đ).Công thức tính công cơ học :A: A = F.s, B: A = , C: A = . Câu2.(0,5đ).: Đơn vị nào là đơn vị của công cơ học trong các đơn vị sau? A: N. m 2 B: N.m C: Jun (J ) D: Cả B,C đúng Câu3.(0,5đ).: Đầu tầu hoả kéo toa xe với lực F = 5000N , toa xe chuyển động được 1000m .Tính công lực kéo của đầu tầu ? A: A = 5000 000 (J ) B: A = 500 000 (J ) C: A = 50 000 (J ) Câu 4.(0,5đ). Quả bóng bay bị bóp lại, cơ năng của quả bóng thuộc loại nào? A. Thế năng hấp dẫn. B. Thế năng đàn hồi. C. Động năng. D. Một loại năng lượng khác. Câu 5.(0,5đ).: Viên bi lăn trên mặt đất, năng lượng của nó tồn tại ở dạng nào? A. Thế năng hấp dẫn. B. Thế năng đàn hồi. C. Động năng. D. Một loại năng lượng khác. Câu 6.(0,5đ).Khi đổ 50 cm3 rượu vào 50 cm 3 nước, thu được một hỗn hợp rượu- nước có thể tích: A. V = 100 cm3. B. V > 100 cm3. C. V < 100 cm3. Câu 7.(0,5đ).: Khi hơi nước ngưng tụ thành nước ở thể lỏng, thể tích giảm vì: A Kích thước của phân tử giảm. B. Khoảng cách giữa các phân tử giảm. C. Cách sắp xếp các phân tử thay đổi. D. Cả A,B và C. Câu 8.(0,5đ).: Hiện tượng nào không phải là hiện tượng khuếch tán? A. Đổ axit vào nước. B. Đổ axit vào xút. C. Ngửi thấy mùi nước hoa. D. Nếm canh thấy mặn. Câu9.(0,5đ).: Khi nhiệt độ của vật tăng thì: A: Nhiệt năng tăng. B: nhiệt năng giảm . C: Nhiệt năng không đổi. B.Phần tự luận: (5,5đ) Câu10.(0,5đ). Nói động cơ có công suất 750W con số đó cho ta biết điều gì ? Câu11.(1,0đ) Giải thích hiện tượng muối dưa rau cải? Câu12.(0,5đ)Lấy 2 ví dụ về 2 cách làm biến đổi nhiệt năng trong thực tế? Câu13(3,5đ): Một con ngựa kéo một chiếc xe chuyển động trên đường với lực kéo không đổi là 80N, đi một quãng đường dài 4,5 Km trong thời gian 30 phút. Tính công cơ học và công suất của con ngựa thực hiện trong thời gian trên. Baỡ làm ...............................
Tài liệu đính kèm: