Gv: Các nguyên tử, phân tử CĐ. Vậy các nguyên tử, phân tử có dạng năng lượng nào?
Hs: Trả lời.
Gv: - Đưa ra khái niệm nhiệt năng.
- ? Nêu mối liên hệ giữa chuyển động của phân tử với nhiệt độ.
Hs: Trả lời.
Gv: Khái quát lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năng.
Gv: - Giới thiệu thanh kim loại.
- Y/c thảo luận để đưa ra cách làm thay đổi nhiệt năng của thanh kim loại.
Hs: Thảo luận và trả lời.
Gv: Hướng dẫn hs về 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của thanh kim loại.
Hs: Trả lời C1.
Ngày soạn: 17/ 02/ 09 Ngày giảng: 8A:./. 8B:./. Tuần 26: Bài 21 Tiết 25 Bài 21. nhiệt năng I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Biết được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. - Biết được đinh nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. 2. Kỹ năng. - Tìm được VD về thực hiện công và truyền nhiệt - Giải thích được một số hiện tượng của nhiệt năng. 3. Thái độ: Hs nghiêm túc, tích cực, tự giác trong giờ. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: - 1 quả bóng cao su. - 1 cốc nước nóng, 1 miếng kim loại. 2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học. III. Tiến trình dạy – học. 1. ổn định tổ chức: 8A:./38.Vắng:... 8B:./34.Vắng: 2. Kểm tra bài cũ. a) Câu hỏi: Các nguyên tử, phân tử có đặc điểm như thế nào? b) Đáp án: Ghi nhớ (tr 73/SGK). 3. Bài mới. Giới thiệu bài: Như SGK. Hoạt động của THầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiệt năng. Gv: Các nguyên tử, phân tử CĐ. Vậy các nguyên tử, phân tử có dạng năng lượng nào? Hs: Trả lời. Gv: - Đưa ra khái niệm nhiệt năng. - ? Nêu mối liên hệ giữa chuyển động của phân tử với nhiệt độ. Hs: Trả lời. Gv: Khái quát lại kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách làm thay đổi nhiệt năng. Gv: - Giới thiệu thanh kim loại. - Y/c thảo luận để đưa ra cách làm thay đổi nhiệt năng của thanh kim loại. Hs: Thảo luận và trả lời. Gv: Hướng dẫn hs về 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của thanh kim loại. Hs: Trả lời C1. Gv: - Nhận xét. - Hướng dẫn hs cách 2 và thực hiện TN để hs quan sát. Hs: Trả lời và quan sát. Gv: Y/c hs lấy ví dụ về các cách truyền nhiệt. Hs: Lấy ví dụ. Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhiệt lượng. Gv: - Thông báo khái niệm về nhiệt lượng. - Y/c hs nêu kí hiệu, đơn vị của nhiệt lượng. Hs: Thực hiện. Gv: Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ. Hs: Đọc bài. Hoạt động 4: Vận dụng. Gv: Y/c hs đọc nội dung C3, C4, C5 và trả lời. Hs: Trả lời câu hỏi. Gv: Hướng dẫn hs nhận xét những câu trả lời. Hs: Nhận xét. Gv: Thống nhất đáp án. I. Nhiệt năng. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng. 1. Thực hiện công. Khi thực hiện công lên vật, sẽ làm vật nóng lên. Nhiệt năng của nó sẽ tăng. C1: 2. Truyền nhiệt. C2: Ví dụ: III. Nhiệt lượng. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. Kí hiệu: Q Đơn vị: jun (J) *) Ghi nhớ: Tr 73/SGK IV. Vận dụng. C3: Nhiệt năng của nước tăng, của đồng giảm. Đây là sự truyền nhiệt. C4: Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công. C5: Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng và mặt bàn. 4. Củng cố- hướng dẫn. Gv: - Y/c hs nhắc lại những nội dung kiến thức đã học. - Khái quát lại nội dung chính. - Y/c về nhà: +) Làm bài tập 21.1 20.4 (tr 28/SBT). +) Đọc trước nội dung bài 22. 5. Nhận xét, đánh giá giờ học. Gv: - Nhận xét quá trình học tập của lớp trong giờ học. - Đánh giá giờ học. ........................
Tài liệu đính kèm: