Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 24, Bài 21: Nhiệt năng - Bế Trọng Tuân

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 24, Bài 21: Nhiệt năng - Bế Trọng Tuân

- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm động năng.

- Thông báo KN nhiệt năng

- Khi nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động như thế nào?

 Nhận xét và chốt lại ( Nhiệt năng có mối QH chặt chẽ với nhiệt độ)

- HS nhắc lại KN động năng.

- HS ghi khái niệm vào vở.

- HS trả lời. I. Nhiệt năng.

 (SGK;74)

- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 24, Bài 21: Nhiệt năng - Bế Trọng Tuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Lớp:8A Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp:8B Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp:8C Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp:8D Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp:8E Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Lớp:8G Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng:
Tiết 24. Bài 20. nhiệt năng
 1.mục tiêu
a, Về kiến thức.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhịêt năng với nhiệt độ của vật.
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt
- Phát biểu được định nghĩa đơn vị năng lượng.
b,Kĩ năng: 
Sử dụng đúng thuật ngữ như: Nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt, ....
c, Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a, Chuẩn bị của GV: 1 miếng đồng, 1 bình nước nóng, 1cốc thuỷ tinh.
b, Chuẩn bị của HS: SGK; vở ghi; SBT; 1 đồng xu
3. Tiến trình dạy học
hđ của GV
Hđ của HS
Nội dung
 a, Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề vào bài. 
HĐ1. kiểm tra bài cũ, tạo tình huống học tập
? Thí nghiệm của Bơ-rao đã chứng tỏ điều gì? Tại sao nói nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh. Lờy ví dụ minh hoạ
* Thả quả bóng rơi yêu cầu HS quan sát và nhận xét về độ cao của quả bóng sau mỗi lần nảy lên? 
 Hiện tượng này có vi phạm định luật bảo toàn cơ năng hay không? Vậy cơ năng của quả bóng đã mất đi đâu Bài mới
Trả lời
Thấp dần
Không
Dự đoán
b, Nội dung bài dạy
HĐ2. Tìm hiểu về nhiệt năng.
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm động năng.
- Thông báo KN nhiệt năng
- Khi nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động như thế nào?
 Nhận xét và chốt lại ( Nhiệt năng có mối QH chặt chẽ với nhiệt độ)
- HS nhắc lại KN động năng.
- HS ghi khái niệm vào vở.
- HS trả lời.
I. Nhiệt năng.
 (SGK;74)
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
HĐ3. Các cách làm thay đổi nhiệt năng.
-Yêu cầu HS thảo luận làm thế nào để tăng nhiệt năng của 1 miếng đồng?
Ghi phương án của HS lên bảng.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS thực hiện phương án đưa ra.
- Hãy thực hiện phương án 2.
- nhắc nhở HS cẩn thận với nước nóng.
- HS cùng nhau thảo luận đưa ra phương án trả lời đúng.
Làm thí nghiệm
- HS thực hiện phương án 2:
II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng.
1. Thực hiện công.
VD: Dùng tay di miếng Cu lên mặt bàn trong 1 thời gian ngắn miếng đồng này nóng lên, nhiệt năng của miếng đồng tăng.
2. Truyền nhiệt
VD: Thả miếng Cu vào cốc nước nóng. Miếng Cu nóng lên (nhiệt năng tăng), nước lạnh đi (nhiệt năng giảm).
HĐ4. Tìm hiểu về nhiệt lượng.
- GV thông báo ĐN về nhiệt lượng.
- GV thông báo muốn cho 1 gam nước nóng lên 10C thì chỉ cần 1 nhiệt lượng là 1 Jun.
- Hs nghe thông báo ĐN về nhiệt lượng và ghi vào vở.
- Hs thu nhận thông tin
III. Nhiệt lượng
- Phần nhiệt năng mà vật nhận hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
- Nhiệt lượng KH chữ Q.
- Đơn vị nhiệt lượng là Jun kí hiệu: J
c, Củng cố - luyện tập
 HĐ5. Vận dụng, ghi nhớ.
Thế nào gọi là nhiệt năng? Nhiệt năng có mối QH NTN với nhiệt độ?
? Có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng của vật?
Trả lời
Đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ:
 ( SGK; 75)
- Hướng dẫn HS trả lời C3, C4, C5.
- Gọi HS trả lời C3.
- Gọi HS trả lời C4.
-Nhận xét và chốt lại nội dung đúng.
- Gọi HS trả lời C5.
- Nhận xét và ghi vào vở.
- HS đọc nghiên cứu C3, C4, C5.
- HS trả lời C3.
- HS trả lời C4.
- HS trả lời C5.
IVVận dụng
C3. Nhiệt năng miếng Cu giảm, nhiệt năng của nước tăng, đây là sự truyền nhiệt.
C4. Từ cơ năng sang nhiệt năng, đây là sự thực hiện công.
C5. Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí, phần quả bóng và mặt sàn. 
 d, Hướng dẫn về nhà
 Đọc phần có thể em chưa biết; Học bài 
 Làm BT 21.1 - 21.6 SBT
Nghiên cứu trước bài 22. 

Tài liệu đính kèm:

  • docvl24.doc