Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 24, Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào? - Năm học 2011-2012 - Hồ Tấn Viên

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 24, Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào? - Năm học 2011-2012 - Hồ Tấn Viên

Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.

- Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.

- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.

2. Kĩ năng:

 [NB]. Nêu được các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử.

 [NB]. Nêu được Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.

 [VD]. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách, chẳng hạn như:

 1. Giải thích tại sao khi thả một miếng đường vào nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt.

 2. Giải thích tại sao khi trộn lẫn rượu với nước, thể tích của hỗn hợp nước và rượu nhỏ hơn tổng thể tích của nước và rượu.

 3. Lấy một cốc nước đầy tràn và một thìa muối tinh. Cho muối dần dần vào cốc nước. Tại sao muối tan vào nước mà nước không tràn ra ngoài?

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 24, Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào? - Năm học 2011-2012 - Hồ Tấn Viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 25
Tiết : 24 
Ngày soạn: 16/02/2012
Ngày dạy: 20/02/2012
Bài dạy : CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC 
 CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
- Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
2. Kĩ năng:
 [NB]. Nêu được các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử. 
 [NB]. Nêu được Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
 [VD]. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách, chẳng hạn như:
 1. Giải thích tại sao khi thả một miếng đường vào nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt.
 2. Giải thích tại sao khi trộn lẫn rượu với nước, thể tích của hỗn hợp nước và rượu nhỏ hơn tổng thể tích của nước và rượu.
 3. Lấy một cốc nước đầy tràn và một thìa muối tinh. Cho muối dần dần vào cốc nước. Tại sao muối tan vào nước mà nước không tràn ra ngoài?
 3.Thái độ: 
- Nghiêm túc, giải thích các hiện tượng.
- Yêu thích môn học
II. Chuẩn bị :
 1. Phương pháp:
	- Thực hành, thí nghiệm
	- Thuyết trình, vấn đáp
 2. Phương tiện:
 - 2 bình thuỷ tinh hình trụ
- Kính hiển vi
- Rượu, nước
- Tấm, gạo 
	HS Nghiên cứu kỹ trước bài học trong sách giáo khoa
 III. Tổ chức hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp:	1ph
 2. Dẫn dắt vào bài mới:	6ph
	? 50 + 50 = ?
	-> Thầy có thể chứng minh rằng kết quả không bằng 100, các em tin không?
	GV thực hiện thí nghiệm tạo hỗn hợp tấm + gạo.
	-> Vì sao như thế, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
3. Dạy – học bài mới
TG
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?
13ph
- Ít nhất đây là lần thứ ba các em được học về điều này, nhưng có thể các em đã quên, giờ hãy đọc phần thông báo ở SGK.
GV: Giảng cho học sinh biết hầu hết các chất đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt (Nguyên tử)
?Nguyên tử khác phân tử như thế nào ?
? Người ta dùng dụng cụ gì để thấy nguyên tử?
*Lưu ý: Thay từ nhỏ bé cho từ nhỏ nhất.
- Giới thiệu hình ảnh silic, qua hình ảnh đó, em thấy các chất được cấu tạo như thế nào?
HS: Đọc và thảo luận 2 phút 
-> Nguyên tử là một hạt, phân tử là một nhóm hạt.
-> Kính hiển vi hiên đại.
I/ Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không ?
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, nhỏ bé, gọi là nguyên tử, phân tử.
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu giữa các phân tử có khoảng cách không ?
12ph
? Quan sát hình 19.3 và hãy cho biết giữa các nguyên tử ấy có khoảng cách không?
- Làm lại TN mở đầu.
?C1
? Hãy giải thích vì sao thầy có thể chứng minh kết quả của bài toán khác 100
- Cho HS đọc mục II.2
-> Như vậy giữa các nguyên tử, phân tử của bất kỳ chất nào cũng có khoảng cách.
->Có
-> Không, vì cát nhỏ hơn ngô nên cát có thể xen vào giữa các hạt ngô nên hỗn hợp giảm so với lúc đầu.
-> Trả lời câu hỏi GV
-> Đọc và thảo luận mục II. 2 phút
II/ Giữa các phân tử có khoảng cách không ?
1.Thí nghiệm mô hình:
2. Giữa các nguyên tử , phân tử có khoảng cách không?
 Giữa các nguyên tử , phân tử có khoảng cách.
HOẠT ĐỘNG 3:
Vận dụng:
8ph
? Hãy giải thích tại sao khi thả đường vào nước đường tan và nước có vị ngọt ?
? Quả bóng cao su hay quả bóng bay dù có bơm căng khi bị cột chặt vẫn cứ ngày một xẹp dần, tại sao?
? Cá muốn sống được phải có không khí, tại sao cá sống được ở nước ?
->Vì các phân tử đường và nước có khoảng cách nên chúng có thể xen vào nhau.
-> Giữa các phân cao su có khoảng cách nên các phân tử khí trong quả bóng có thể chui qua khoảng cách này.
->Vì giữa các phân tử nước có khoảng cách nên không khí hoà tan vào được. 
III/Vận dụng:
4. Củng cố : 	2ph	
 Sử dụng phương pháp “Ghi – đọc – ghi” để khắc sâu kiến thức học sinh.
5. Hướng đích & gợi động cơ:	3ph
 - Học bài
 - Về nhà kiểm nghiệm: Lấy một cốc nước đầy tràn và một thìa muối tinh. Cho muối dần dần vào cốc nước. Tại sao muối tan vào nước mà nước không tràn ra ngoài?
 - GV làm động tác xịt nước hoa.
	? Vì sao nếu thầy xịt nước hoa, đứng trên bục giảng, mà các em ở cuối lớp vẫn ngửi thấy mùi nước hoa.
	Để có thể giải thích được, về nhà các em đọc bài: “Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?”, soạn theo gợi ý sau:
	1. Phân tử, nguyên tử có chuyển động không?
	2. Nguyên tử, phân tử chuyển động phụ thuộc vào gì?
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docvatli8 tiet 24.doc