Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 23, Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào? - Phạm Đức Toàn

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 23, Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào? - Phạm Đức Toàn

 1. Kiến thức: Kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách đơn giản đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách

 2. Kĩ năng: Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích

 Dùng hiểu biết về cấu taọ hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản

 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống

 B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

 Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm

 C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 1. Giáo viên: Hai bình thủy tinh hình trụ đường kính cở 20mm, khoảng 100cm3 rượu, 100cm3 nước, ánh chụp kính hiển vi hiện đại

 2. Học sinh : Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 2 bình chia độ đến 100cm3, độ chia nhỏ nhất 2cm3, khoảng 100cm3 ngô, 100cm3 cát khô và mịn

 D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định tổ chức:

 + Ổn định lớp:

 + Kiểm tra sĩ số:

II. Kiểm tra bài cũ:

 Không

 III. Nội dung bài mới:

 1. Đặt vấn đề:

GV: Đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước ta có thu được 100cm3 hỗn hợp rượu, nước không?

HS: Dự đoán

GV: Làm thí nghiệm kiểm tẻa dự đoán

HS: Quán sát và nêu hiện tượng

GV: Vậy thể tích hổn hợp còn lại biến đi đâu?

HS: Dự đoán câu trả lời

GV: Để biết được thì bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 23, Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào? - Phạm Đức Toàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /
TIẾT23 
	BÀI 19: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO
A. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách đơn giản đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách
 2. Kĩ năng: Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô hình và hiện tượng cần giải thích
 Dùng hiểu biết về cấu taọ hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản 
 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống 
 B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
 C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 1. Giáo viên: Hai bình thủy tinh hình trụ đường kính cở 20mm, khoảng 100cm3 rượu, 100cm3 nước, ánh chụp kính hiển vi hiện đại 
 2. Học sinh : Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 2 bình chia độ đến 100cm3, độ chia nhỏ nhất 2cm3, khoảng 100cm3 ngô, 100cm3 cát khô và mịn
 D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
 + Ổn định lớp:
 + Kiểm tra sĩ số: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
 Không
 III. Nội dung bài mới:
 1. Đặt vấn đề: 
GV: Đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước ta có thu được 100cm3 hỗn hợp rượu, nước không?
HS: Dự đoán
GV: Làm thí nghiệm kiểm tẻa dự đoán
HS: Quán sát và nêu hiện tượng
GV: Vậy thể tích hổn hợp còn lại biến đi đâu? 
HS: Dự đoán câu trả lời
GV: Để biết được thì bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu
 2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cấu tạo của các chất
GV: Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu về cấu tạo chất
HS: Đọc SGK
GV: Các chất được cấu tạo như thế nào?
HS: Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử và phân tử
GV: Tại sao các chất được coi như liền một khối?
HS: Vì các nguyên tử và phân tử vô cùng nhỏ bé
GV: Treo hình 19.3. Yêu cầu học sinh quan sát và cho biết vật chất có liền khố hay không?
HS: Không
I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không?
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu khoảng cách giữa các phân tử
GV: Phát dụng cụ TN
 Hướng dẫn các bước làm TN (SGK) 
HS: Hoạt động nhóm
+ Nhận dụng cụ
+ Tiến hành TN theo hướng dẫn
+ Quan sát hiện tượng và trả lời C1 
GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN, quan sát và trả lời C5
HS: - 2 nhóm cử đại diện trình bày
 - 2 nhóm so sánh với kết quả và nhận xét
GV: Hướng dẫn các nhóm cùng trao đổi thống nhất câu trả lời
GV: Yêu cầu các nhóm đọc phần 2, đối chiếu để khẳng định câu trả lời
HS: Các nhóm đọc phần 2 SGK. Đối chiếu, chốt câu trả lời
GV: Yêu cầu các nhóm dùng cách giải thích trên để giỉa thích thí nghiệm nêu ra ở đầu bài
HS: Giải thích thí nghiệm đổ nước vào rượu
II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay không
 1. Thí nghiệm mô hình
C1: Giữa các hạt ngô có khoảng cách nên khi đổ cát vào ngô, các hạt cát đã xen vào khoảng cách này làm cho thể tích của hỗn hợp nhỏ hơn thể tích của ngô và cát
 2. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách
C2: Giữa các phân tử nước và phân tử rượu đều có khoảng cách. khi trộn rượu với nước, các phân tử rượu đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. Vì thế thể tích của hổn hợp rượu và nước giảm
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng 
HS: Trả lời C3
GV: Hướng dẫn HS thống nhất câu trả lời
HS: Trả lời C4
GV: Hướng dẫn HS thống nhất câu trả lời
HS: Trả lời C5
GV: Hướng dẫn HS thống nhất câu trả lời
III. Vận dụng
C3: Khi khuấy lê các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước cũng như các phân tử nước xen vào giữa phân tử đường.
C4: Thành bóng cao xu được cáu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách, các phân tử từ khí trong quả bóng thể chui qua các khoảng cách này mà ra ngoài do đó quả bóng xẹp dần.
C5: Cá vẫn sống được trong nước và các phân tử khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và phân tử khí chui xuống sâu
 IV. Củng cố: HS đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết
 V. Dặn dò : Học bài cũ, làm bài tập SBT
 Nghiên cứu bài mới: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 23.doc