Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 22: Tổng kết chương I: Cơ học - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Mai Phương

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 22: Tổng kết chương I: Cơ học - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Mai Phương

1. Trong trường hợp nào ta nhận biết được một vật chịu tác dụng của một lực?

 2. Vì sao nói lực là một đại lượng vectơ? Vectơ biểu diễn một lực được vẽ như thế nào?

3.Trường hợp nào kể sau có thể có cân bằng cho vật :

 a.Vật chịu tác dụng của một lực.

 b.Vật chịu tác dụng của hai lực.

 Nêu rõ đặc điểm của hai lực cân bằng?

4.Vì sao nói mọi vật đều có quán tính ? Một vật đang đứng yên biểu hiện quán tính như thế nào? Một vật đang chuyển động biểu hiện quán tính như thế nào?

 5.Nêu các lọai lực ma sát?Trường hợp phát sinh các lọai lực ma sát?Các ứng dụng của lực ma sát?

 6.Tác dụng của áp lực lên bề mặt bị ép được gọi là gì?Viết công thức và nêu đơn vị tính?

7.So sánh để phân biệt đặc điểm của áp suất của vật rắn và áp suất của chất lỏng.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 22: Tổng kết chương I: Cơ học - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Mai Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 23
Tiết : 22
TIẾT 22. TỔNG KẾTCHƯƠNG I. CƠ HỌC 
Ngày soạn:15/1/2010
Ngày dạy : 18/1/2010
MỤC TIÊU: 
Kiến thức: 
Học sinh củng cố lại những kiến thức trọng tâm đã học. 
Biết vận dụng những kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
Biết vận dụng công thức tính các đại lượng vật lý để giải bài tập.
Kỹ năng: 
Giải thích được một số hiện tượng thực tế.
Giải được một số bài tập đơn giản.
Thái độ: 
Tập trung tư tưởng,nghiêm túc,tích cực học tập.
CHUẨN BỊ:
HS: Học sinh ôn tập những kiến thức cần thiết.
GV: chuẩn bị một số câu hỏi ôn tập và một số bài tập vận dụng.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP
HS trả lời câu hỏi 
HS trả lời câu hỏi
HS trả lời câu hỏi
HS trả lời câu hỏi
HS trả lời câu hỏi
HS trả lời câu hỏi
HS trả lời câu hỏi
HS trả lời câu hỏi
HS trả lời câu hỏi
HS trả lời câu hỏi
HS trả lời câu hỏi
HS trả lời câu hỏi
HS trả lời câu hỏi
1. Trong trường hợp nào ta nhận biết được một vật chịu tác dụng của một lực?
 2. Vì sao nói lực là một đại lượng vectơ? Vectơ biểu diễn một lực được vẽ như thế nào?
3.Trường hợp nào kể sau có thể có cân bằng cho vật :
 a.Vật chịu tác dụng của một lực. 
 b.Vật chịu tác dụng của hai lực.
 Nêu rõ đặc điểm của hai lựïc cân bằng?
4.Vì sao nói mọi vật đều có quán tính ? Một vật đang đứng yên biểu hiện quán tính như thế nào? Một vật đang chuyển động biểu hiện quán tính như thế nào?
 5.Nêu các lọai lực ma sát?Trường hợp phát sinh các lọai lực ma sát?Các ứng dụng của lực ma sát?
 6.Tác dụng của áp lực lên bề mặt bị ép được gọi là gì?Viết công thức và nêu đơn vị tính?
7.So sánh để phân biệt đặc điểm của áp suất của vật rắn và áp suất của chất lỏng.
 8.Nêu một trường hợp chứng tỏ có tồn tại áp suất khí quyển? Trình bày thí nghiệm Torixenli? Nêu độ lớn của áp suất khí quyển? 
 9.Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của lực nào? Phương, chiều và độ lớn của lực đó?
10.Điều kiện để vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng?
11.Trường hợp nào có công cơ học?Viết công thức tính công và nêu đơn vị tính ?
12.Phát biểu định luật về công?
13.Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của vật bằng bao nhiêu?
HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP
HS lên bảng làm 
HS ghi bài tập vào vở 
HS tóm tắt 
HS trả lời câu hỏi
HS trả lời câu hỏi
HS chú ý 
HS ghi bài 
HS tóm tắt 
HS chú ý 
HS ghi bài 
HS chép đề bài 
HS tóm tắt, chú ý 
HS ghi đề bài 
HS ghi đề bài 
HS chú ý 
Bài 1
 Sửa bài tập 3.7SBT trang 7
Bài 2
 Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng AB.Trên 1/3đoạn đường đầu 
đi với vận tốc 14km/h;1/3 đoạnđường tiếp theo đi với vận tốc 16km/h và 1/3 đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc 8km/h.Tính vận tốc trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB? 
 Cho học sinh tóm tắt đề bài.Ta phải tìm gì?
 Nêu công thức tính vận tốc trung bình trên cả đọan đường AB.
 Để tính được vận tốc trung bình trên cả đọan đường AB ta cần biết gì?
 GV hướng dẫn cách tìm t1,t2,t3,t. 
Bài 3
 Một cái bàn có 4 chân ,diện tích tiếp xúc của mỗi chân bàn với mặt đất là 36cm2.Khi đặt bàn trên mặt đất nằm ngang ,áp suất do bàn tác dụng lên mặt đất là 7200N/m2.Đặt lên bàn một vật có khối lượng m thì áp suất tác dụng lên mặt đất lúc đó là10800N/m2.Tính khối lượng m của vật đã đặt trên 
mặt bàn 
 Cho học sinh tóm tắt đề.Ta phải tìm gì ?Ta đã biết những gì?
Giáo viên hướng dẫn cách giải
Bài 4
 Một bình hẹp có độ cao 50cm, đổ thủy ngân vào bình sao cho mặt thủy ngân cách miệng bình 4cm
 a.Tính áp suất do thủy ngân tác dụng lên đáy bình và áp suất do thủy ngân tác dụng lên điểm A cách đáy bình 6cm?
 b.để tạo ra áp suất như ở câu a, nếu dùng nước thì phải dùng một bình có độ cao tối thiểu là bao nhiêu?
 Cho trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3 , của nước là 10000N/m3
Bài 4 
 Thả ba vật có khối lượng bằng nhau chìm hoàn toàn trong một bình nước.Biết vật thứ nhất bằng đồng,vật thứ hai bằng sắt và vật thứ ba bằng sứ.Hỏi lực đẩy Ácsimét tác dụng lên vật nào lớn nhất, nhỏ nhất? Hãy giải thích tại sao? 
 Cho HS tóm tắt thông tin, nêu đặc điểm của ba vật? So sánh khối lượng riêng của đồng sắt,sứ? Công thức tính lực đẩy Ácsimét? Đại lượng nào giống nhau?
Bài 5
 Phải dùng một lực kéo là 400N mới kéo được một vật có khối lượng 75kg lên một mặt phẳng nghiêng dài 5m cao 1m. Tính hiệu suất mặt phẳng nghiêng? 
Bài 6
 Người ta kéo một vật có khối lượng 24kg lên một mặt phẳng nhiêng có chiều dài 15m, cao 1,8m.Lực cản do ma sát trên mặt phẳng nghiêng là 36N.
 a.Tính công của người kéo trên mặt phẳng nghiêng.Coi vật chuyển động đều.
 b.Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng?
 GV hướng dẫn giải
HOẠT ĐỘNG 3: TRÒ CHƠI Ô CHỮ _ DẶN DÒ
HS suy nghĩ và tìm ô chữ 
HS ghi phần dặn dò của gv 
Gv cho HS tìm các ô chữ treo trên bảng 
Cho cá nhân tìm hiểu trong 5’ và gọi HS trả lời 
Gv dặn HS về nhà ôn tập, trả lời các câu hỏi còn lại trong sgk, làm bài tập vận dụng trên lớp
Tiết sau kiểm tra 15’ 
Chuẩn bị bài mới 
Phần ghi bảng
Tiết 22. TỔNG KẾT CHƯƠNG I. CƠ HỌC
ÔN TẬP 
VẬN DỤNG 
TRÒ CHƠI Ô CHỮ 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 23'.doc