Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 22 đến 28

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 22 đến 28

HĐ1: Tổ chức tình huống học tập

-G : mở bài như SGK

*HĐ2 : Nghiên cứu sự dẫn nhiệt

-G: YCHS đọc TN và quan sát H22.1

-H: Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ TN

-H: Thảo luận nhóm để tìm hiểu cách bố trí TN và các nhóm tiến hành TN, quan sát, thảo luận trả lời câu hỏi C1, C2, C3

-H: cử đại diện nhóm trình bày

-H: nhóm khác nhận xét, sửa nếu sai

-G: nhận xét, thống nhất kết quả đúng

C1: Nhiệt đã truyền đến sáp, làm cho sáp nóng lên và chảy ra.

C2 : Các đinh rơi theo thứ tự từ a, b e

C3 : Nhiệt được truyền dần từ đầu A đến đầu B.

-G: Sự dẫn nhiệt là gì ? Lấy VD về sự dẫn nhiệt ?

-H: trả lời

*HĐ3 : Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các chất

-G: YCHS quan sát H22.2 và TN 1 để nêu các dụng cụ TN và cách tiến hành TN

-H: thực hiện

-G: YCHS dự đoán hiện tượng trước khi tiến hành TN

-H: quan sát TN và thảo luận nhóm trả lời C4, C5

C4: Các đinh gắn ở đầu các thanh không rơi xuống cùng lúc. Hiện tượng này chứng tỏ các chất khác nhau dẫn nhiệt khác nhau

C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.

-G: YCHS quan sát H22.3 và nêu cách tiến hành TN2

-H: quan sát TN trả lời C6

C6: Khi nước ở trên miệng ống sôi cục sáp ở đáy ống cũng không nóng chảy. Từ đó rút ra kết luận : Chất lỏng dẫn nhiệt kém.

-G: Ngoài chất rắn và chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt như thế nào ? Em hãy dự đoán ?

-H: trả lời

 

doc 14 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 22 đến 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§22. DẪN NHIỆT
Tiết 25 :
Ngày dạy :
 1. MỤC TIÊU:
 a/ Kiến thức :
	- Tìm được VD trong thực tế về sự dẫn nhiệt.
	- So sánh tính dẫn nhiệt của các chất rắn, chất lỏng, chất khí.
- Thực hiện được TN về sự dẫn nhiệt, các TN chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, chất khí. 
 b/ Kĩ năng : 
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện thí nghiệm, khả năng quan sát, so sánh. 
 c/ Thái độ : 
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, tính cẩn thận, khoa học. 
2. CHUẨN BỊ :
a/GV : 
+ Giáo án + SGK + SBT. 
+ Chuẩn bị cho mỗi nhóm: Giá TN, sáp, đinh ghim, thanh đồng, đèn cồn, ống nghiệm, 3 thanh kim loại (thủy tinh, nhôm, đồng), nước
b/HS : SGK + VBT + SBT + Vở ghi bài 
 Đọc nghiên cứu bài §22. “DẪN NHIỆT”.
+ Sự dẫn nhiệt là gì?
+ Tính dẫn nhiệt của các chất?
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : 
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Đàm thoại.
- Thực nghiệm, trực quan.
- So sánh.
4. TIẾN TRÌNH : 
4.1/ Ổn định tổ chức: 
4.2/ KTBC : 
HS: 	Nhiệt năng là gì ? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật ?
	Sửa bài tập 21.3/28, SBT 
HS: 	Nhiệt lượng là gì ? Kí hiệu, đơn vị ?
	Sửa bài tập 21.4/28, SBT 
HS: HS khác nhận xét, sửa (nếu sai )
GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng, ghi điểm.
4.3./ Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
*HĐ1: Tổ chức tình huống học tập 
-G : mở bài như SGK 
*HĐ2 : Nghiên cứu sự dẫn nhiệt 
-G: YCHS đọc TN và quan sát H22.1 
-H: Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ TN
-H: Thảo luận nhóm để tìm hiểu cách bố trí TN và các nhóm tiến hành TN, quan sát, thảo luận trả lời câu hỏi C1, C2, C3
-H: cử đại diện nhóm trình bày
-H: nhóm khác nhận xét, sửa nếu sai
-G: nhận xét, thống nhất kết quả đúng
C1: Nhiệt đã truyền đến sáp, làm cho sáp nóng lên và chảy ra.
C2 : Các đinh rơi theo thứ tự từ a, b ® e
C3 : Nhiệt được truyền dần từ đầu A đến đầu B.
-G: Sự dẫn nhiệt là gì ? Lấy VD về sự dẫn nhiệt ?
-H: trả lời
*HĐ3 : Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các chất
-G: YCHS quan sát H22.2 và TN 1 để nêu các dụng cụ TN và cách tiến hành TN
-H: thực hiện
-G: YCHS dự đoán hiện tượng trước khi tiến hành TN
-H: quan sát TN và thảo luận nhóm trả lời C4, C5
C4: Các đinh gắn ở đầu các thanh không rơi xuống cùng lúc. Hiện tượng này chứng tỏ các chất khác nhau dẫn nhiệt khác nhau
C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
-G: YCHS quan sát H22.3 và nêu cách tiến hành TN2
-H: quan sát TN trả lời C6
C6: Khi nước ở trên miệng ống sôi cục sáp ở đáy ống cũng không nóng chảy. Từ đó rút ra kết luận : Chất lỏng dẫn nhiệt kém.
-G: Ngoài chất rắn và chất lỏng, chất khí dẫn nhiệt như thế nào ? Em hãy dự đoán ?
-H: trả lời
-G: YCHS quan sát H 22.4 và nêu cách tiến hành TN
-H: Các nhóm tiến hành TN quan sát và trả lời C7
C7: Chất khí dẫn nhiệt kém.
-G: Hãy nêu tính dẫn nhiệt của các chất?
-H: trả lời 
*HĐ4: Vận dụng 
-G: YCHS làm việc cá nhân, sau đó tổ chức thảo luận trước lớp chọn câu trả lời đúng.
-H: thực hiện
-H: khác nhận xét, sửa nếu sai
-G: nhận xét, thống nhất kết quả đúng, ghi điểm. 
I. Sự dẫn nhiệt :
 1/ Thí nghiệm :
(SGK)
 2/ Trả lời câu hỏi :
 *Kết luận: Sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác gọi là sự dẫn nhiệt.
II. Tính dẫn nhiệt của các chất :
 1/ Thí nghiệm 1 :
(SGK)
 2/ Thí nghiệm 2:
(SGK)
 3/ Thí nghiệm 3:
(SGK)
 * Kết luận:
 - Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
- Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
III. VẬN DỤNG:
C8: Tùy HS
C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt, sứ dẫn nhiệt kém.
C10: Vì không khí ở giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém.
C11: Để tạo ra lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim.
C12 : Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Những ngày rét nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt độ từ cơ thể truyền vào kim loại, phân tán trong kim loại làm ta cảm thấy lạnh. Nguợc lại, những ngày nóng, nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể nên nhiệt từ kim loại truyền vào cơ thể nhanh nên ta cảm thấy nóng
 4.4/ Củng cố và luyện tập :
-GV: Qua bài học hôm nay chúng ta ghi nhớ những điều gì?
-HS: Đọc ghi nhớ/79SGK
-GV: YCHS đọc mục “có thể em chưa biết” và giải thích
-HS: thực hiện
-GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng
 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 
- 	Học ghi nhớ/79SGK + vở ghi bài. 
- Làm bài tập 22.1 " 22.6/29 SBT.
- Đọc, nghiên cứu bài §23. Đối lưu – Bức xạ nhiệt
	+ Đối lưu là gì?
	+ Bức xạ nhiệt là gì?
	+ Quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
§22. ĐỐI LƯU-BỨC XẠ NHIỆT
Tiết 26 :
Ngày dạy :
 1. MỤC TIÊU:
 a/ Kiến thức :
	- Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.
	- Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào
	- Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt
- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân không.
 b/ Kĩ năng : 
-Rèn luyện khả năng quan sát và thực hiện thí nghiệm. 
 c/ Thái độ : 
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, tính cẩn thận, khoa học. 
2. CHUẨN BỊ :
a/GV : Giáo án + SGK + SBT 
 + Chuẩn bị cho mỗi nhóm: Giá TN, ống nghiệm, nhiệt kế, đèn cồn, thuốc tím, bìa, nến, bình cầu phủ muội đèn, miếng gỗ, nút có gắn ống thủy tinh. 
b./HS : SGK + VBT + SBT + Vở ghi bài.
	 Đọc, nghiên cứu bài: “Đối lưu – Bức xạ nhiệt”
	+ Đối lưu là gì?
	+ Bức xạ nhiệt là gì?
	+ Quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : 
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Thực nghiệm, trực quan.
- Đàm thoại.
4. TIẾN TRÌNH : 
4.1/ Ổn định tổ chức: 
4.2/ KTBC : 
HS: 	Dẫn nhiệt là gì ?
	Sửa bài tập 22.2, 22.3/29, SBT
HS: 	Hãy nêu tính dẫn nhiệt của các chất ? 
	Sửa bài tập 22.1, 22.4/29, SBT
HS: HS khác nhận xét. 
GV: Nhận xét, thống nhất kết quả đúng, ghi điểm
4.3/ Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
*HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
-G : Cho HS quan sát H22.3 và 23.1. YCHS nêu lên sự khác và giống nhau trong 2 TN, so sánh kết quả.
-H: trả lời
-G: Trong 2 TN trên hiện tượng truyền nhiệt khác nhau, H22.3 truyền bằng hình thức dẫn nhiệt, còn H23.1 truyền bằng cách nào ? ® giới thiệu bài mới.
*HĐ2 : Tìm hiểu hiện tượng đối lưu 
-G: Gọi 1 HS đọc phần ĐVĐ mục I
-G: Gọi 1 HS đọc phần hướng dẫn TN H23.2, YCHS dự đoán có hiện tượng gì xảy ra với các hạt thuốc tím.
-H: thực hiện
-H: Các nhóm nhận dụng cụ TN, tiến hành TN, quan sát kỹ và thảo luận trả lời C1, C2, C3
-H: đại diện nhóm trả lời
-H: nhóm khác nhận xét, sửa nếu sai
-G: nhận xét, thống nhất kết quả đúng
C1: Di chuyển thanh dòng
C2: Lớp nước ở dưới nóng lên trước nở ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh ở trên, do đó lớp nước nóng nổi lên, còn lớp nước lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu.
C3: Nhờ nhiệt kế
-GV: Từ kết quả C1, C2, C3 em hãy rút ra kết luận: Đối lưu là gì? 
-G: thông báo hiện tượng đối lưu xảy ra cả với chất khí.
*HĐ3: Vận dụng
-G: YCHS các nhóm làm TN 23.3
-H: Thảo luận trả lời C4, C5, C6
-H: đại diện nhóm trả lời
-H: nhóm khác nhận xét, sửa nếu sai
-G: nhận xét, thống nhất kết quả đúng
*HĐ4: Tổ chức tình huống học tập nghiên cứu bức xạ nhiệt
-G: ĐVĐ như SGK 
-G: YCHS nghiên cứu TN H23.4, 23.5 sau đó YCHS mô tả TN và dự đoán kq TN
-H: dự đoán
-G: tiến hành TN cho HS quan sát. YCHS thảo luận nhóm trả lời C7, C8, C9
-H: thảo luận nhóm và trả lời
-H: đại diện nhóm trả lời
-H: nhóm khác nhận xét, sửa nếu sai
-G: nhận xét, thống nhất kết quả đúng
C7: Không khí trong bình đã nóng lên và nở ra
C8: Không khí trong bình đã lạnh đi, miếng gỗ đã ngăn không cho nhiệt truyền từ bếp sang bình. Điều này chứng tỏ nhiệt được truyền từ bếp sang bình theo đường thẳng
C9: Không phải dẫn nhiệt và không khí dẫn nhiệt kém. Cũng không phải đối lưu vì nhiệt được truyền theo đướng thẳng
-G: Từ kq C7, C8, C9 em hãy định nghĩa bức xạ nhiệt
-H: trả lời
-G: Dựa vào thông tin SGK hãy cho biết khả năng hấp thụ bức xạ nhiệt của các chất ?
-HS: trả lời.
*HĐ5 : Vận dụng
-G: YCHS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi C10, C11, C12
-H: thực hiện
Câu C12, GV treo bảng 23.1. YC cá nhân thảo luận và cử đại diện nhóm lên trình bày trên bảng
-H: đại diện nhóm lên điền bảng phụ 
-H: nhóm khác nhận xét, sửa nếu sai
-G: nhận xét, thống nhất kết quả đúng
I./ ĐỐI LƯU:
1./ Thí nghiệm:
2./ Trảø lời câu hỏi:
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt năng bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí. Đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
3./ Vận dụng:
C4: Tương tự C2
C5: Để phần ở dưới nước nóng lên trước ( ... TỰ LUẬN : (5đ)
Câu 8: Chuyển động nhiệt của phân tử và nhiệt độ quan hệ với nhau như thế nào? Cho ví dụ? (2đ)
Câu 9: Mũi tên được bắn từ cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cái cung ? Đó là dạng năng lượng nào ? (2đ)
Câu 10: Tại sao vào mùa hè ở trong nhà lợp mái tôn lại nóng hơn ở trong nhà lợp mái ngói? (1đ)
I./ TRẮC NGHIỆM: (5đ)
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em chọn: (3đ)
Đúng mỗi câu 0,5đ
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3: C
Câu 4: D
Câu 5: C
Câu 6: B
Câu 7: Sử dụng những cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của những câu sau cho đúng nghĩa vật lý : (2đ)
1. nguyên tử – phân tử 
2. tổng động năng
III./ TỰ LUẬN : (5đ)
Câu 8: Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh (1đ)
Ví dụ: đúng (1đ)
Câu 9: nhờ năng lượng của cái cung (1đ)
Đó là thế năng đàn hồi (1đ)
Câu 10: Vì tôn là kim loại dẫn nhiệt tốt hơn ngói nên nhiệt độ trong nhà mái tôn cao hơn mái ngói do đó ta thấy nóng hơn (1đ)
4.4./ Củng cố và luyện tập :
-GV: thu bài và nhận xét lớp
5./ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 
- Bài cũ : 	Làm lại bài kiểm tra ở nhà
- Bài mới : §24. “Công thức tính nhiệt lượng”.
	+ Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật?
	+ Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ?
+ Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và với chất làm vật?
	+ Công thức tính nhiệt lượng ?
5./ RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Ngày dạy :
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết 28 :
 1./ MỤC TIÊU:
 	a./ Kiến thức :
	- Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng vật một vật cần thu vào để nóng lên.
	- Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
	- Mô tả được thí nghiệm và xử lý được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ Q phụ thuộc vào m, Dt và chất làm vật.
b./ Kĩ năng : Rèn luyện các kĩ năng phân tích thí nghiệm 
c./ Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, tính cẩn thận, khoa học. 
2./ CHUẨN BỊ :
a./GV : Giáo án + SGK + SBT + Mỗi nhóm: Giá TN, nhiệt kế, đèn cồn, cốc đốt, nước. 
b./HS : SGK + VBT + SBT + Vở ghi bài + kiến thức hướng dẫn tự học ở nhà tiết 27
3./ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : 
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Vấn đáp tìm tòi, trực quan
- Phối hợp chặt chẽ những nỗ lực cá nhân trong tự học với việc học tập hợp tác trong nhóm.
4./ TIẾN TRÌNH : 
4.1./ Ổn định tổ chức: Kiểm diện 
4.2./ KTBC : 
4.3./ Giảng bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
*HĐ1: Tổ chức tình huống học tập 
-GV: giới thiệu bài như SGK 
*HĐ2 : Tìm hiểu nhiệt lượng của vật phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
-GV: Gọi 1 HS đọc thông tin mục I 
-GV: Nhiệt lượng một vật cần thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào ?
-HS: thảo luận nhóm và trả lời 
-HS: đại diện nhóm trả lời
-HS: nhóm khác nhận xét, sửa nếu sai
-GV: GV thống nhất 3 yếu tố để kiểm tra 
*HĐ3 : Tìm hiểu nhiệt lượng của vật thu vào phụ thuộc khối lượng
-GV: YCHS tìm hiểu TN, dụng cụ TN và cách làm TN 
-GV: Tại sao phải tiến hành TN như vậy ?
-HS: Các nhóm tiến hành TN trong 5¢ báo cáo kq và ghi vào bảng 24.1
-HS: đại diện nhóm báo cáo 
-HS: nhóm khác nhận xét, sửa nếu sai
-GV: Từ kq TN y/c HS thảo luận và trả lời C1, C2
C1: Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật được giữ giống nhau, khối lượng khác nhau. Để tình hiểu mqh giữa nhiệt lượng và khối lượng.
C2: Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn
*HĐ4: Tìm hiểu mqh nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ (Dt)
-GV: YCHS các nhóm thảo luận để trả lời C3, C4
-HS: thực hiện
C3: Phải giữ khối lượng và chất làm vật giống nhau. Muốn vậy 2 cốc phải đựng cùng 1 lượng nước
C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau. Muốn vậy phải để cho nhiệt độ cuối của 2 cốc khác nhau bằng cách cho t/g đun khác nhau (bảng 24.2)
-GV: giới thiệu kq TN và y/c HS thảo luận kq trả lời C5
C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.
*HĐ5 : Tìm hiểu quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để làm nóng lên với chất làm vật
-GV: YCHS thu thập thông tin qua bảng 24.3 từ đó trả lời C6, C7
C6: Khối lượng không đổi, độ tăng nhiệt độ giống nhau, chất làm vật khác nhau
C7: Có
*HĐ6: Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng
-GV: YCHS thu thập thông tin mục II nêu công thức tính nhiệt lượng, các kí hiệu và đơn vị đo của các đại lượng
-HS: cá nhân thực hiện.
-GV: YCHS từ công thức nhiệt lượng hãy suy ra công thức tính m, c, Dt.
-HS: cá nhân thực hiện và báo cáo
-HS: khác nhận xét, sửa nếu sai
-GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng.
-GV: Nhiệt dung riêng là gì?
-HS: cá nhân trả lời
-GV: YCHS nói ý nghĩa nhiệt dung riêng của một số chất
-HS: thực hiện
*HĐ7: Vận dụng
-GV: Gọi HS đọc C8 và trả lời 
-HS: khác nhận xét, sửa nếu sai
-GV: nhận xét, đưa kq đúng
-GV: Gọi HS đọc C9
-GV: Bài toán cho biết gì ? Tìm gì ?
-HS: lên bảng tóm tắt
-HS: 1 HS lên bảng trình bày
-HS: còn lại làm việc cá nhân vào VBT
-HS: nhận xét, sửa nếu sai
-GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng, ghi điểm.
-HS: làm việc cá nhân giải C10
-HS: 1 HS lên bảng trình bày
-HS: còn lại làm việc cá nhân vào VBT
-HS: nhận xét, sửa nếu sai
-GV: nhận xét, thống nhất kết quả đúng, ghi điểm.
I./ NHIỆT LƯỢNG MỘT VẬT THU VÀO ĐỂ NÓNG LÊN PHỤ THUỘC NHỮNG YẾU TỐ NÀO ? 
1./ Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật :
- Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn
2./ Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ t8ng nhiệt độ :
- Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.
3./ Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật: 
Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật.
II./ CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG :
Q= m.c.Dt
Trong đó :
+ Q: là nhiệt lượng vật thu vào (J)
+ m : là khối lượng của vật (kg)
+ c : Nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K)
+ Dt = t2 – t1 là độ tăng nhiệt độ (0C hoặc K)
III./ VẬN DỤNG :
C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng, cân vật để biết khối lượng, đo nhiệt độ để xác định độ tăng nhiệt độ.
C9:	Tóm tắt :
	m = 5 kg
	t1 = 200C, t2 = 500C
	c = 380J/kg.K
	Q = ? J
Giải :
Nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng là :
Q = m.c.Dt = m.c.(t2 – t1)
Q= 5kg. 380J/kg.k. (50 – 20)
Q = 57000 J = 57 KJ
ĐS : 57 KJ
C10:	Tóm tắt :
	m1 = 0,2 kg; c1 = 880J/kg.K
	m2 = 2 kg; c2 = 4200J/kg.K
	t1 = 250C 	Dt = 750C
	t2 = 1000C	
	Q = ? J
Giải :
Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào :
Q1 = m1.c1.Dt = 0,5kg.880J/kg.K.750C
Q1 = 33000 J
Nhiệt lượng nước thu vào :
Q2 = m2.c2.Dt = 2kg.4200J/kg.K.750C
Q2 = 630000 J
Nhiệt lượng tổng cộng :
Q = Q1 + Q2 = 33000 J + 630000 J
Q = 663000 J = 663 KJ
ĐS : 663 KJ
4.4./ Củng cố và luyện tập :
-GV: Qua bài học hôm nay chúng ta ghi nhớ được những điều gì?
-HS: đọc ghi nhớ SGK/87
4.5./ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 
- Bài cũ : 	Học ghi nhớ SGK/87 + vở ghi bài. 
	Làm bài tập 24.1 " 24.7/31,32 SBT.
	Đọc mục “Có thể em chưa biết”
- Bài mới : Phương trình cân bằng nhiệt
	+ Nguyên lý truyền nhiệt
	+ PT cân bằng nhiệt
5./ RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA8_25-28.doc