Hoạt động 1: Ổn định –kiểm tra-giới thiệu bài (68 phút)
1/ Ổn định: GV kiểm tra sĩ số lớp
2/ Kiểm tra bài: (Bài đầu chương ,kiến thức nhiệt mới đối với HS,nên không kiểm tra)
3/ Đặt vấn đề:
-GV làm TN H 19.1
+GV giới thiệu dụng cụ
+Tiến hành: Đổ 50 cm3 rượu vào bình 1, Đổ 50 cm3nước vào bình 2
GV cho HS đọc và ghi kết quả vào bảng (kẻ sẵn)
-GV đổ nhẹ cho rượu chảy theo thành bình xuống mặt ước để HS thấy hh rượu & nước là 100 cm3 ,sau đó lắc mạnh,hoặc dùng que khuấy
GV cho HS đọc và ghi kết quả vào bảng
? Vậy 5cm3 hổn hợp còn lại đã biến đi đâu?
GV: Để hiểu vấn đề này chúng ta nghiên cứu bài 19
Ngày soạn: 31/01/2010 Ngày dạy: 8A: 02/02/2010 8E: 02/02/2010 8B: 04/02/2010 8D: 05/02/2010 8C: 05/02/2010 Tiết 22 Bài 19: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? I.MỤC TIÊU: -Biết được các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là phân tử, nguyên tử -Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn, giữa chúng có khoảng cách. -Bước đầu nhận biết TN mô hình và chỉ được sự tương tự giữa TN mô hình và hiện tượng cần giải thích -Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản II.CHUẨN BỊ vCho GV: - Các dụng cụ cần thiết để làm thí nghiệm vào bài +Hai bình thủy tinh hình trụ đường kính cỡ 20mm +Khoảng 100 cm3nước , 100 cm3rượu (không dùng rượu có nồng độ quá cao) Ảnh chụp kính hiển vi hiện đại (nếu có), tranh hình 19.3 Bảng phụ kẻ sẵn báo cáo kết qủa TN vCho mỗi nhóm HS: - Hai bình chia độ đến 100 cm3, độ chia nhỏ nhất 2 cm3 - Khoảng 100 cm3 ngô, 100 cm3 cát khô, mịn III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài ghi Hoạt động 1: Ổn định –kiểm tra-giới thiệu bài (6®8 phút) 1/ Ổn định: GV kiểm tra sĩ số lớp 2/ Kiểm tra bài: (Bài đầu chương ,kiến thức nhiệt mới đối với HS,nên không kiểm tra) 3/ Đặt vấn đề: -GV làm TN H 19.1 +GV giới thiệu dụng cụ +Tiến hành: Đổ 50 cm3 rượu vào bình 1, Đổ 50 cm3nước vào bình 2 GV cho HS đọc và ghi kết quả vào bảng (kẻ sẵn) -GV đổ nhẹ cho rượu chảy theo thành bình xuống mặt ước để HS thấy hh rượu & nước là 100 cm3 ,sau đó lắc mạnh,hoặc dùng que khuấy GV cho HS đọc và ghi kết quả vào bảng ? Vậy 5cm3 hổn hợp còn lại đã biến đi đâu? GV: Để hiểu vấn đề này chúng ta nghiên cứu bài 19 Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất (12®14 phút) -GV cho HS đọc phần thông tin sgk -GV hướng dẫn HS quan sát ảnh của kính hiển vi hiện đại và ảnh của các nguyên tử silic ? Quan sát H 19.3,hãy cho biết các hạt chất silic có nhập chung với nhau không? GV:Các hạt riêng biệt cấu tạo nên mọi vật gọi là nguyên tử và phân tử GV: Nguyên tử là các hạt chất nhỏ nhất, còn phân tử là một nhóm nguyên tử kết hợp lại GV:? Các hạt nguyên tử có dính liền với nhau hay không? Þ (chuyển ý) Hoạt động 3: Tìm hiểu khoảng cách giữa các phân tử (12®14 phút) - GV cho HS đọc C1 - GV hướng dẫn HS làm TN mô hình TN theo nhóm (5 nhóm) GV cho các nhóm trưởng ghi kết quả vào bảng kẻ sẵn GV? Vì sao có sự hụt thể tích? GV? Vậy giữa ngô và cát có khoảng cách hay không? GV cho HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trả lời C2 (giải quyết vấn đề đặt ra ở đầu bài) (*Nếu lớp yếu không giải thích được thì GV cho HS đọc phần giải thích của C2) GV? Qua TN mô hình và TN hình19.1 rút ra kết luận gì về nguyên tử, phân tử GV cho HS quan sát lại hình 19.3để thấy rõ giữa các phân tử có khoảng cách GV (chuyển ý) Hoạt động 4: Vận dụng-củng cố –dặn dò (10 phút) 1/ Vận dụng, củng cố: -GV cho HS đọc C3 GV cho HS thảo luận nhóm,giải thích -GV cho HS đọc C4 GV cho HS thảo luận nhóm,giải thích -GV cho HS đọc C5 GV cho HS thảo luận nhóm,giải thích GV nâng cao:Ta đã biết các phân tử khí nhẹ hơn các phân tử nước, vậy làm thế nào chui xuống nước được? Þ sẽ nghiên cứu ở bài học sau Từ 2 câu C3,C4® GV gút ý GV cho HS đọc phần ghi nhớ GV cho HS đọc phần có thể em chưa biết *GV cho HS làm BT trò chơi ô chữ để củng cố kiến thức của bài - Cả lớp quan sát TN - HS ghi kết quả vào bảng Rượu Nước HH rượu & nước 50 cm3 50 cm3 95cm3 -HS ghi kết quả vào bảng -HS: (dự đoán) -Dính vào bình - Dính vào que khuấy - Nước bốc hơi ..? -HS đọc phần thông tin cho cả lớp nghe - Cả lớp quan sát ảnh, theo dõi sự trình bày của GV HS: chúng không nhập chung nhau, mà các hạt có cấu tạo riêng biệt -HS ghi bài -HS làm TN nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng (làm theo yêu cầu C1), ghi kết quả vào bảng Nhóm Cát (V1) Ngô (V2) Hổnhợp (V) Ssánh V&(V1+V2) 1 V<V1+V2 2 3 4 5 -Các nhóm trưởng ghi phần báo cáo TN lên bảng kẻ sẵn HS:vì các hạt cát đã xen vào giữa các hạt ngô,làm cho thể tích hổn hợp giảm -HS thảo luận nhóm câu C2,1 nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung HS quan sát hình vẽ,kết hợp với TNmô hình -HS kết luận: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách -HS ghi vở -HS đọc câu C3 -Đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung HS nêu được: (Khi khuấy lên các phân tử đường đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại) -HS đọc câu C4, HS thảo luận nhóm -Đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung HS nêu được:( thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử ,giữa chúng có khoảng cách....) -HS đọc câu C5, HS thảo luận nhóm -Đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung HS nêu được: (Vì các phân tử khí có thể xen vào khoảng giửa các phân tử nước ) jjj HS đọc phần ghi nhớ HS đọc phần có thể em chưa biết 1/ Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? -Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử 2/ Giữa các phân tử có khoảng cách hay không? -Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách vHàng ngang 1/ Giữa các phân tử có.. 2/ Loại dụng cụ dùng để quan sát các hạt vô cùng nhỏ bé như nguyên tử 3/ Tên gọi của một nhóm các nguyên tử kết hợp lại 4/ Tên gọi loại hạt chất nhỏ nhất cấu tạo nên vật vHàng dọc: Hãy xác định nội dung của từ ô hàng dọc (Các nguyên tử, phân tử tạo thành gì?) 1 2 K H O A N G C A C H K I N H H I E N V I 3 P H A N T U 4 N G U Y E N T U 2/Dặn dò: Học kỹ bài, làm lại các bài tập C3, C4, C5 Xem trước bài 20. Dự đoán trả lời các câu hỏi từ C1® C7 Các nhóm trưởng về làm TN H 20.4 (hiện tượng khuếch tán), quan sát kỹ hiện tượng, tiết học sau báo cáo kêt quả Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: