Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 8 đến 35 - Nguyễn Minh Huyền

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 8 đến 35 - Nguyễn Minh Huyền

 HOẠT ĐỘNG 1:

 Tìm hiểu áp suất là gì?

 GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền nhà

 GV: Vậy áp lực là gì?

 HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép

 GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực

 HS: Lấy ví dụ

 GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là áp lực?

 HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường

 b. Cả hai lực

 HOẠT ĐỘNG 2:

 Tìm hiểu áp suất:

 GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau:

 GV: Làm TN như hình 7.4 SGK

 HS: Quan sát

 GV: Treo bảng so sánh lên bảng

 GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình (1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu nhất?

 HS: Hình (3) lún sâu nhất

 GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, < vào="">

 HS: Lên bảng điền vào

 GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn khi nào? Và diện tích nó như thế nào?

 HS: trả lời

 GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì?

 HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép.

 GV: Công thức tính áp suất là gì?

 HS: P = F S

 GV: Đơn vị áp suất là gì?

 HS: N/m2, Paxcan (Pa)

1Pa =1N/m2

 

doc 77 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 8 đến 35 - Nguyễn Minh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Ngày soạn:
Tiết 8	ÁP SUẤT
I/ Mục tiêu:
kiến thức
Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất
Viết công thức tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức
Kỉ năng:
Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích S và áp lực F
Thái độ:
Ổn định, chú ý lắng nghe giản bài, hoàn thành được TN
II/ Chuẩn bị:
	1/ Giáo viên: 1 khay đựng cát hoặc bột. tranh vẽ hình 7.1, 7.3.
	2/ Học sinh: chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 khay đựng cát hoặc bột
III/ Giảng dạy:
	1/ Ổn định lớp:
	2/ Kiểm tra:
Bài cũ:
GV: Thế nào là lực ma sát trượt, nghỉ, lăn? Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có lợi và có hại?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
Sự chuẩn bị của HS cho bài mới
Tình huống bài mới:
Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới:
 4.Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: 
 Tìm hiểu áp suất là gì?
 GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền nhà
 GV: Vậy áp lực là gì?
 HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
 GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực
 HS: Lấy ví dụ
 GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là áp lực?
 HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
 b. Cả hai lực
 HOẠT ĐỘNG 2: 
 Tìm hiểu áp suất:
 GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm sau:
 GV: Làm TN như hình 7.4 SGK
 HS: Quan sát
 GV: Treo bảng so sánh lên bảng
 GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình (1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu nhất?
 HS: Hình (3) lún sâu nhất
 GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, < vào bảng?
 HS: Lên bảng điền vào
 GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn khi nào? Và diện tích nó như thế nào?
 HS: trả lời
 GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì?
 HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép.
 GV: Công thức tính áp suất là gì?
 HS: P = F S
 GV: Đơn vị áp suất là gì?
 HS: N/m2, Paxcan (Pa)
1Pa =1N/m2
 HOẠT ĐỘNG 3: 
 Tìm hiểu bước vận dụng:
 GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm áp suất?
 HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất
 GV: Hãy lấy VD?
 HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén.
 GV: Cho hs đọc SGK
 HS: Đọc và thảo luận 2 phút
 GV: Tóm tắt bài này
 GV: Em nào lên bảng giải bài này?
 HS: Lên bảng thực hiện
 GV: Dựa vào kết quả tính toán hãy giải thích câu hỏi đầu bài?
 HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún.
I/ Áp lực là gì?
 Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
 C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
 b. Cả hai lực
II/ Áp suất:
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào:
 C2: F2> F1 S2 = S1 h2 > h1
 F3 = F1 S3 h1
 *Kết luận:
 (1) Càng mạnh
 (2) Càng nhỏ
 2.Công thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
 F
P = S
Trong đó : P là áp suất (N/m2)
 F: áp lực (N)
 S: Diện tích (m2)
III/ Vận dụng:
 C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất.
VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén.
 C5: Tóm tắt:
Fx = 340.000N
Sx = 1,5 m2
Fô = 20.000 N
Sô = 250 cm2 =0,025m2
Giải: Áp suất xe tăng:
 Fx 340000
Px = Sx = 1,5 = 226666,6N/m2
Áp suất ôtô
 Fô 20.000 
Pô = Sô = 0,025 = 800.000 N/m2
Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố - hướng dẫn tự học
Củng cố:
Gọi 2 hs đọc phần ghi nhớ SGK
Làm BT 7.1 SBT
Hướng dẫn về nhà
Bài vừa học:
Học thuộc phần ghi nhớ
Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT
Bài sắp học: Áp suất chất lỏng bình thông nhau.
* Câu hỏi soạn bài:
- Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào?
- Công thức tính áp suất chất lỏng?
IV/ Bổ sung:
Tuần 11
Ngày soạn:
Tiết 9	ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng.
Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng.
Kỉ năng:
Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.
Thái độ:
Học sinh tích cực, tập trung trong học tập
II/Chuẩn bị: 
Giáo viên
1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nước.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra 15 phút:
GV: hãy viết công thức tính áp suất ?
Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào công thức đó, để tăng P ta phải làm gì?
HS: trả lời
GV: Nhận xét ghi điểm
Tình huống bài mới
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới.
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
P = d.h
 HOẠT ĐỘNG 1: 
 Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
 GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất không, ta vào thí nghiệm.
 GV: Làm TN như hình 8.3 SGK
 HS: Quan sát
 GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì?
 HS: Chất lỏng có áp suất
 GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn không?
 HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng
 GV: Làm TN như hình 8.4 SGK
 HS: Quan sát
 GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các hướng khác nhau nhưng đĩa D không rơi ra khỏi bình. TN này chứng tỏ điều gì?
 HS: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các vật đặt vào nó.
 GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở C1
 HS: (1) Thành; (2) đáy; (3) trong lòng
 HOẠT ĐỘNG 2:
 Tìm hiểu công thức tính áp suất chất lỏng:
 GV: Em hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng?
 HS: P = d.h
 GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng ở công thức này?
 HS: Trả lời
 HOẠT ĐỘNG 3: 
 Tìm hiểu bình thông nhau:
 GV: Làm TN: Đổ nước vào bình có 2 nhánh thông nhau.
 HS: Quan sát hiện tượng
 GV: Khi không rút nước nữa thì mực nước hai nhánh như thế nào?
 HS: Bằng nhau
 GV: Nguyên tắc bình thông nhau được ứng dụng để làm gid?
 HS: Trả lời
 HOẠT ĐỘNG 4: 
 Tìm hiểu phần vận dụng:
 GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc áo chống áp suất 
 HS: trả lời
 GV: Em nào giải được C7
 HS: lên bảng thực hiện
 GV: Quan sát hình 8.7
Ấm nào chứa nước nhiều hơn?
 HS: Ấm có vòi cao hơn
 GV: Hãy quan sát hình 8.8
 HS: Quan sát và đọc nội dung C8:
 GV: hãy giải thích họat động của thiết bị này?
 HS: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực nước trong bình.
I/ Sự tồn tại của áp suất trong loòn chất lỏng
 P = d.h
Thí nghiệm:
 C1: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình.
 C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi hướng.
 C3: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các vật đặt trong nó.
3. Kết luận:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
II/ Công thức tính áp suất chất lỏng:
 Trong đó:
d: Trọng lượng riêng (N/m3)
h: Chiều cao (m)
P: Áp suất chất lỏng (Pa)
III/ Bình thông nhau:
 Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng độ cao.
 IV/Vận dụng:
C6: Vì lặn sâu dưới nước thì áp suất chất lỏng lớn:
 C7:- P1 = d. h1
 = 10.000.h2
 =12.000Pa
 h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8 m
=> P2 = d.h2 = 10.000 x 0,8 
 = 8000 Pa
 C8: Ấm có vòi cao hơn đựng nhiều nước hơn
 C9: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực nước trong bình.
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố - hướng dẫn tự học
Củng cố:
Sơ lược ôn lại kiến thức của bài.
Hướng dẫn HS giải BT 8.1, 8.2, 8.3 SBT.
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc lòng phần ghi nhớ sgk. Đọc phần “Em chưa biết”, làm BT 8.4; 8.5; 8.6 SBT.
Bài sắp học: Áp suất khí quyển
* Câu hỏi soạn bài:
- Tại sao dùng vòi hút nước từ dưới lên, nước lại vào miệng?
IV/ Bổ sung:
Tuần 12
Ngày soạn:
Tiêt 10 	ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản.
Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m2
Kĩ năng:
Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.
Thái độ:
Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước.
Học sinh: Nghiên cứu kỹ SGK
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra:
Bài cũ:
GV: hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng, Nêu ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong công thức?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm.
Sự chuẩn bị của hs cho bài mới.
Tình huống bài mới:
Giáo viên làm TN như hình 9.1 SGK
Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: 
Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển. 
 GV: Cho 1 hs đứng lên đọc phần thông báo ở sgk
 HS: Thực hiện
 GV: Vì sao không khí lại có áp suất? Áp suất này gọi là gì?
 HS: Vì không khí có trọng lượng nên có áp suất tác dụng lên mọi vật, Áp suất này là áp suất khí quyển.
 GV: Làm TN như hình 9.2
 HS: Quan sát
 GV: Em hãy giải thích tại sao?
 HS: Vì khi hút hết không khkí trong hộp ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong hộp nên vỏ hộp bẹp lại.
 GV: Làm TN2:
 HS: Quan sát
 GV: Nước có chảy ra ngoài không? Tại sao?
 HS: Nước không chảy được ra ngoài vì áp suất khí quyển đẩy từ dưới lên lớn hơn trọng lượng cột nước.
 GV: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nước có chảy ra ngoài không? Tại sao?
 HS: Nước chảy ra vì trọng lượng cột nước cộng trọng lượng.
 GV: Cho HS đọc TN3 SGK.
 HS: Đọc và thảo luận 2 phút
 GV: Em hãy giải thích tại sao vậy?
 HS: Trả lời
 GV: Chấn chỉnh và cho HS ghi vào vở.
 HOẠT ĐỘNG 2: 
Tìm hiểu độ lớn của áp suất khí quyển
 GV: Giảng cho HS thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
 HS: Áp suất tại A và tại B có bằng nhau không? Tại sao?
 HS: Trả lời
 GV: Áp suất tại A là áp suất nào và tại B là áp suất nào?
 HS: Tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp suất cột thủy ngân.
 GV: Hãy tính áp suất tại B
 HS: P = d.h = 136000 . 0,76
 = 103360N/m2
 HOẠT ĐỘNG 3: 
 Tìm hiểu bước vận dụng:
 GV: Em hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
 HS: Nước không chảy xuống được là vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước
 GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển?
 HS: Trả lời
 GV: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là gì?
 HS: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng áp suất đáy cột thủy ngân cao 76cm
 GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C11 và C12.
I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
 Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.
 C1: khi hút hết không khí trong bình ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong hộp nên nó làm vỏ bẹp lại.
 C2: Nước không chảy ra vì ánh sáng khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.
 C3: Trọng lượng nướ ... m BT 27.3; 27.4; 27.5 SBT
	b. Bài sắp học: “Động cơ nhiệt”
	- Nêu cấu tạo, hoạt động của động cơ nhiệt?
	- Nêu và viết công thức tính hiệu suất động cơ nhiệt?
IV/ Bổ sung: 
Tuần 32
Ngày soạn:
Tiết 32: 	ĐỘNG CƠ NHIỆT
I/ Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt
	Vẽ được động cơ 4 kì
	Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ
	2. Kĩ năng: Giải được các bài tập
	3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị: Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ sgk
III/ Bài mới:
	1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	GV: Phát biểu định luật bảo toàn trong các hiện tượng cơ và nhiệt? Làm BT 27.2 SBT?
	HS: Trả lời
	3. Tình huống bài mới: GV nêu tình huống như ghi ở SGK
	4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu động cơ nhiệt là gì: 
GV: Cho hs đọc qua phần “động cơ nhiệt
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Vậy động cơ nhiệt là gì?
HS: Là động cơ biến một phần năng lượng nhiệt thành nhiệt năng.
GV: Hãy lấy 1 số ví dụ động cơ nhiệt?
HS: Động cơ xe máy, động cơ ô tô
 HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu động cơ 4 kì:
GV: Động cơ 4 kì thường gặp nhất hiện nay.
GV: Em hãy nêu cấu tạo của động cơ này?
HS: Gồm xilanh,pittông, tay quay.
GV: Hãy nêu cách vận chuyển của nó?
HS: Trả lời ở sgk
 HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu hiệu suất của động cơ nhiệt:
GV: Động cơ 4 kì có phải toàn bộ năng lượng biến thành công có ích không? tại sao?
HS: Không vì một phần năng lượng biến thành nhiệt.
GV: Em hãy viết công thức tính hiệu suất?
HS: H = 
GV: Em hãy phát biểu định nghĩa hiệu suất và nêu ý nghĩa? Đơn vị từng đại lượng trong công thức?
HS: Hiệu suất bằng tỉ số giữa công có ích và do năng lượng toàn phần.
 HOẠT ĐỘNG 4: 
Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Các máy cơ đơn giản có phải là động cơ nhiệt không? Tại sao?
HS: Không, vì không có sự biến năng lượng nhiên liệu thành cơ năng
GV: Hãy kế tên các dụng cụ có sử dụng động cơ 4 kì?
HS: Xe máy, ôtô, máy cày.
GV: Động cơ nhiệt ảnh hưởng như thế nào với môi trường?
HS: Trả lời
GV: Gọi 1 hs đọc C6 sgk
HS: Thực hiện
GV: Gọi hs ghi tóm tắt bài 
HS: lên bảng thực hiện
GV: Em nào giải được bài này?
HS: Thực hiện
I/ Động cơ nhiệt là gì?
Là động cơ biến một phần năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng.
II/ Động cơ 4 kì:
 1 Cấu tạo : “sgk” 
2. Vận chuyển (sgk)
III/ Hiệu suất động cơ nhiệt:
 H = 
Trong đó: H: là hiệu suát (%)
A: Công mà động cơ thực hiện được (J)
Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra (J)
IV/ Vận dụng:
C6: A = F.S = 700.100.000 = 7.107 (J)
Q = q.m = 46.106.4 = 18,4.107 (J)
H = . 100% = = 38%
	HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học:
	1. củng cố:
	Ôn lại cho hs những ý chính của bài
	Hướng dẫn hs làm BT 28.1 SBT.
	2. Hướng dẫn tự học:
	a. BVH: Học thuộc bài. Làm BT 28.2, 28.3 , 28.4
	b. BSH: “Ôn tập phần nhiệt học”
	Các em xem kĩ những câu hỏi và bài tập ở phần này để hôm nay ta học
IV/ Bổ sung:
Tuần 33:
Ngày soạn:
Tiết 33: 	CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II
I/Mục tiêu:
	1.Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi ở phần Ôn tập
	2. Kĩ năng: Làm được các BT trong phần vận dụng
	3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong ôn tập
II/ Chuẩn bị:
	1.GV: Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 sgk
	- Chuẩn bị trò chơi ô chữ
	2. HS: - Xem lại tất cả những bài trong chương II.
III/ Giảng dạy:
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra:
	a. Bài cũ:
	GV: hãy nêu thứ tự các kì vận chuyển của động cơ bốn kì?
	HS: Trả lời
	GV: Nhận xét, ghi điểm.
	b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
	3. Tình huống bài mới:
	Để cho các em hệ thống lại được toàn bộ kiến thức ở chương nhiệt học này, hôm nay chúng ta vào bài mới.
	4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần lí thuyết
GV: Các chất được cấu tạo như thế nào?
HS: Cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.
GV: Nêu 2 đặc điểm cấu tạo nên chất ở chương này?
HS: Các nguyên tử luôn chuyển động và chúng có khoảng cách
GV: Nhiệt độ và sự chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật liên quan với nhau như thế nào?
HS: Nhiệt độ càng cao, chuyển động phân tử càng nhanh.
GV: Nhiệt năng của vật là gì?
HS: Là tổng động năng của phân tử cấu tạo nên vật.
GV: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng?
HS: Thực hiện công và truyền nhiệt.
GV: Hãy lấy ví dụ về sự thay đổi nhiệt năng?
HS: Trả lời
GV: Treo bảng vẽ bảng 29.1 lên bảng. Hãy điền vào chỗ trống cho thích hợp?
HS: Thực hiện
GV: Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị nhiệt lượng lại là Jun?
HS: Là nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất đi. Đơn vị nhiệt lượng là Jun vì số đo nhiệt năng là Jun.
GV: Nhiệt dung riêng của nước là 420 J/kg.K nghĩa là gì?
HS: Trả lời
GV: Viết công thức tính nhiệt lượng, đơn vị?
HS: Q = m.c.t
GV: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt?
HS: Trả lời
GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì?
HS: Trả lời
GV: Viết công thức tiíh hiệu suất động cơ nhiệt?
HS: H = 
 HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận dụng
GV: Cho hs đọc C1 sgk
GV: Hãy chọn câu đúng?
HS: B
GV: Câu 2 thì em chọn câu nào?
HS: D
GV: Ở câu 3 thì câu nào đúng?
HS: D
GV: Ở câu 4, câu nào đúng?
HS: C
GV: Hướng dẫn hs giải câu 1 trang 103 sgk.
I/ Lí thuyết:
1. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử.
2. Các nguyên tử, phaâ tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách
3. Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các phân tử, nguyên tử càng nhanh.
4. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên chất
5. Nhiệt lượng là phần năng lượng nhận thêm hay mất đi của vật.
6. Công thức tính nhiệt lượng:
 Q = m.c.t
7. Nguyên lí truyền nhiệt:
- Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
8. công thức tính hiệu suất động cơ:
 H = 
II/ Vận dụng:
Bài 1 trang 103 sgk:
Nhiệt lượng ấm thu vào: 
Q = = 2.4200.80 + 0,5.880.80 = 707200 (J)
Nhiệt lượng dầu sinh ra:
Q’ = Q. = 2357333 (J)
Lượng dầu cần dùng:
m = = 903 kg
	HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn về nhà:
	1. Củngc ố:
	GV hướng dẫn làm thêm câu 2 trang 103 phần bài tập ở sgk.
	2. Hướng dẫn tự học:
	a. BVH: 
	Học thuộc những câu lí thuyết đã ôn hôm nay.
	Làm BT 1,2,3 trang 103 Phần II sgk
	b. BSH: “Kiểm tra học kì II”
	 Các em cần xem kĩ những phần ôn tập để hôm sau ta kiểm tra cho tốt
IV/ Bổ sung:
Tuần 34:
Ngày soạn:
Tiết 34: 	KIỂM TRA HỌC KÌ II
I/ Mục tiêu:
	1.Kiến thức:
	Kiểm tra tấc cả những kiến thức mà học sinh đã học ở phần Nhiệt Học
	2. Kĩ năng:
	Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng và làm các BT có liên quan.
	3. Thái độ:
	Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
II/ Ma trận thiết kế đề:
Các chất cấu tạo thế nào
Chuyển động của NT, PT
Dẫn nhiệt
Đối lưu
Nhiệt lượng
Động cơ nhiệt
Công thức tính hiệu suất
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
NB
1
1
2
1
1
6
TH
1
1
3
VD
14
Tổng
1
1
1
1
2
1
1
10
III/ Đề kiểm tra:
Phần trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước ta thu được hỗn hợp rượu - nước có thể tích:
	A. Bằng 100cm3	B. Lớn hơn 100cm3
	C. Nhỏ hơn 100cm3	D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 100cm3
Câu 2: Khi các nguyên tử - phân tử của các chất chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên:
khối lượng của chất.
Trọng lượng của chất
Cả khối lượng và trọng lượng của chất
Nhiệt độ của chất.
Câu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiêtj từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng?
Đồng, không khí, nước..
Không khí, nước, đồng.
Nước, đồng, không khí
Đồng, nước, không khí
Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra ở chất nào sau đây:
Chỉ ở chất lỏng.
Chỉ ở chất khí
Chỉ ở chất lỏng và chất khí
Cả ở chất lỏng, rắn và chất khí.
Câu 5: Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra là:
	A. m = Q.q	B. Q = q.m
	C. Q= q/m	D. m = q/Q
Câu 6: Đơn vị của nhiệt lượng là: 
	A. Kilôgam(Kg)	B. Mét (m)
	C. Jun (J)	D. Niutơn(N)
Câu 7: Trong các động cơ sau, động cơ nào là động cơ nhiệt?
Động cơ quạt điện
Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện
Động cơ xe Honda
Tất cả các động cơ trên
Câu 8: Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt là:
H = 	B. H = A. Q
C. Q = H.A	D. Q= 
B/ Phần tự luận:
	Câu 1: Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào nhanh sôi hơn? Tại sao?
	Câu2: Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,6KG ở nhiệt độ 1000C vào 2,5 Kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng là 300C. Hỏi nước nóng lên bao nhiêu độ? (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của bình nước và môi trường)
Biết: = 4200J/Kg.K
	 = 380 J/kg.K
IV/ Hướng dẫn tự học:
bài sắp học: “Ôn tập”
Xem lại các câu hỏi và BT ở phần này để hôm sau tự học
V/ Bổ sung:
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
	Câu 1:	C
	Câu 2:	D
	Câu 3:	D
	Câu 4: 	C
	Câu 5: 	B
	Câu 6:	C
	Câu 7:	C
	Câu 8:	A
B.PHẦN TỰ LUẬN:
	Câu 1: (2đ) Đn nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm sôi nhanh hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất.
	Câu 2: 4đ
Tóm tắt:	
Tính nhiệt độ tăng của nước?
Giải: Gọi t là nhiệt độ ban dầu của nước. vậy: Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra là: = 0,6,380. (100-30) = 15960 (J)
Nhiệt lượng thu vào là: = 2,5 .4200. (30-t)
Theo PT cân bằng nhiệt ta có: 2,5.4200(30-t) = 15960 =>t = 28,48
Vậy nước nóng lên là: 30- 28,48 = 1,520C.
Tuần 35
Ngày soạn:
Tiết 35:	ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	Ôn lại cho hs những kiến thức dã học ở phần “Nhiệt học” 
	2. Kĩ năng: Nắm được những kiến thức để giải các BT có liên quan.
	3. Thái độ: Ổn định, tập trung học tập.
II/Chuẩn bị: 
GV: Chuẩn bị ra bảng phụ trò chơi ô chữ.
HS: Nghiên cứu kĩ sgk.
III/ Giảng dạy:
	1.Ổn định lớp
	2. Tình huống bài mới:
	Qua tiết kiểm tra có những kiến thức các em còn lủng, để khắc phục vấn đề đó, hôm nay ta vào bài mới:
3.Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: 
 Tìm hiểu phần ôn tập
GV: Em nào trả lời được câu 1?
HS: Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.
GV: Em hãy trả lời cho được câu 2?
HS: Trả lời
GV: Em hãy trả lời câu 3?
HS: Nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động nhanh
GV: Tương tự hướng dẫn học sinh trả lời tất cả những câu này ở sgk.
 HOẠT ĐỘNG 2: 
 Tìm hiểu phần vận dụng:
GV: Em nào giải được câu 1?
HS: Câu B
GV: Em nào giải thích được câu 2?
HS: Câu B
GV: Em hãy trả lời câu 3?
HS: Câu D
GV: Tương tự hướng dẫn học sinh chơi trò chơi ô chữ
 HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi ô chữ:
GV: Treo bảng phụ lên bảng và hướng dẫn học sinh trả lời các câu ở trong ô chữ này.
 A. Ôn tập:
1. Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.
2. Nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
- Giữa chúng có khoảng cách
Vận dụng:
Câu 1: B
Câu 2: B
Câu 3: D
C. Trò chơi ô chữ:
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học:
Củng cố : Ôn lại những kiến thức vừa ôn
Hướng dẫn tự học: a. BVH: Xem lại câu hỏi vừa ôn hôm nay.
IV/ Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docvat lyvip.doc