Bài tập 3:
Hai vật giống nhau nên: PM = PN
VM = VN = V
Khi hai vật M và N đứng cân bằng trên mặt chất lỏng (hình 18.1), tác dụng lên M có trọng lực PM vàlực đẩy Acximet FAM ; lên N có trọng lực PN vàlực đẩy Acximet FAN
FAM = FAn
Vì phần thể tích của vật M ngập trong chất lỏng nhiều hơn vật N nên V1M = V2N . Lực đẩy Acximet đặt lên mỗi vật FAM = V1M .d1 ; FAN = V2N .d2 . Do F1 = F2 nên V1M .d1 = V2N .d2 kết quả d2 > d1. Chất lỏng 2 có khối lượng riêng lớn hơn chất lỏng 1.
- Bài tập 4: A = Fn .h trong đó Fn = Pngười , h chiều cao từ sàn tầng một lên sàn tầng 2, Fn lực nâng người lên.
Trường thcs rờ kơI Giáo viên: Hoàng Văn Chiến Tuần:23 Ngày soạn: 09/02/2009 Tiết: 22 Ngày dạy: 11/02/2009 tổng kết chương I: cơ học I Mục tiêu: - Ôn tập hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời câu hỏi trong phần ôn tập. - Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng. II. Chuẩn bị: - Bảng trò chơi ô chữ. - HS ôn tập ở nhà 17 câu hỏi trong phần ôn tập, trả lờ vào vở bài tập, làm các bài tập trắc nghiệm. III. các hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra việc nắm kiến thức đã được hệ thống trong tiết học trước. - Kiểm tra vệc ôn tập của học sinh ở nhà. 3. Ôn tập: * Hoạt động 1: GV tổ chức cho HS làm các bài tập định tính và định lượng trong phần trả lời các câu hỏi và bài tập. GV: yêu cầu HS nghiên cứu trả lời lần lượt 6 câu hỏi. HS: nghiên cứu, thảo luận trả lời dưới sự hướng dẫn của GV. GV: yêu cầu HS làm các bài tập 1 đến 5 trang 65 HS: làm trả lời các bài tập trên Bài tập 1: Tóm tắt: Giải S1 = 100m Công thức tính vận tốc trung bình: t1 = 25s VTB = = = = = 3,3 m/s S2 = 50m VTB1 = = = 4 m/s t2 = 20s VTB2 = = = 2,5 m/s VTB = ? VTB1; VTB2 = ? Đáp số: 3,3 m/s ; 4 m/s ; 2,5 m/s Bài tập 2: Tóm tắt: Giải m = 45 kg = 450N Công thức tính áp suất: S = 150 cm2 = 150.10-4 m2 P = = = 3000 N/m2 = 3000 Pa P cả hai bàn chân = ? Tác dụng khi đứng cả hai chân: P có một chân = ? S1 = 150.10-4.2 = 0,3 m2 P1 = = = 1500 N/m2 = 1500 Pa Đáp số: 3000 Pa ; 1500 Pa Bài tập 3: Hai vật giống nhau nên: PM = PN VM = VN = V Khi hai vật M và N đứng cân bằng trên mặt chất lỏng (hình 18.1), tác dụng lên M có trọng lực PM vàlực đẩy Acximet FAM ; lên N có trọng lực PN vàlực đẩy Acximet FAN ị FAM = FAn Vì phần thể tích của vật M ngập trong chất lỏng nhiều hơn vật N nên V1M = V2N . Lực đẩy Acximet đặt lên mỗi vật FAM = V1M .d1 ; FAN = V2N .d2 . Do F1 = F2 nên V1M .d1 = V2N .d2 kết quả d2 > d1. Chất lỏng 2 có khối lượng riêng lớn hơn chất lỏng 1. - Bài tập 4: A = Fn .h trong đó Fn = Pngười , h chiều cao từ sàn tầng một lên sàn tầng 2, Fn lực nâng người lên. Bài tập 5: Tóm tắt: Giải P = 125 kg = 1250N h = 70cm = 0,7 m t = 0,3s P = ? P = = = = 2916,7 W Đáp số: 2916,7 W * Hoạt động 2: trò chơi ô chữ GV: giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẵn _ mỗi tổ được chọn bốc thăm một câu hỏi (từ 1 đến 9) điền ô chữ vào hàng ngang. Điền đúng được 10 điểm, điền sai 0 điểm thời gian không quá 1 phút, nếu tất cả các tổ không trả lời được thì bỏ trống câu hỏi đó. GV: kẻ sẵn bảng điểm cho từng tổ. Tổ nào phát hiện được ô chữ hàng dọc thưởng gấp đôi, nếu sai loại bỏ khỏi trò chơi. GV: xếp loại sau cuộc chơi * Hoạt động 3: dặn dò: về nhà xem lại các bài tập đã sửa, học bài cũ. 4. Dặn dò: - Về nhà học thuộc phần nghi nhớ - Làm bài tập trong sách bai tập - Chuẩn bị bài mới 5. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: