Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 20 đến 22 - Năm học 2010-2011 - Trịnh Xuyến

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 20 đến 22 - Năm học 2010-2011 - Trịnh Xuyến

 Yêu cầu hs làm thí nghiệm H16.3, quan sát và nhận xét hiện tượng.

 Phân tích, hướng dẫn hs tìm hiểu về động năng.

 Yêu cầu hs tiếp tục làm thí nghiệm, nhưng cho quả A lăn từ vị trí cao hơn, tiếp theo làm với quả A nặng.

 Hướng dẫn HS phân tích và chỉ ra sự phụ thuộc của động năng.

 Làm thí nghiệm, nhận xét hiện tượng và trả lời các câu hỏi.

 Tìm hiểu về động năng theo hướng dẫn của giáo viên

 Làm thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận.

 Thảo luận và chỉ ra các yếu tố động năng phụ thuộc.

 III. Động năng.

1. Khi nào vật có động năng.

C4. Quả A lăn xuống đập vào miếng gỗ làm nó chuyển động. Tức là nó đã thực hiện công.

C5. Một vật chuyển động có khả năng thực hiện công tức là có cơ năng.

* Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.

2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào.

C6. Lần này miếng gỗ chuyển động đI xa hơn. Vậy công lớn hơn.

- Quả A lăn từ vị trí cao nên vận tốc của nó đập vào miếng gỗ lớn hơn. Vậy vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.

C7. Khối lượng của vật càng lớn thì động năng càng lớn.

C8. Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng.

 

doc 9 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 20 đến 22 - Năm học 2010-2011 - Trịnh Xuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20: 
Ngày soạn: 6/1/2011 Ngày dạy: 13/1/2011
Mục tiêu
Kiến thức:
Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
 Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khói lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ ming hoạ.
Kỹ năng: 
Tìm được ví dụ minh hoạ và vận dụng các kiến thức vào thưc tế
 Đề xuất được phương án tránh tai nạn giao thông và an toàn trong lao động.
Chuẩn bị
Tranh vẽ phóng to hình 16.1a,b SGK.
Thiết bị TN mô tả ở hình 16.2 SGK.
Tiến trình dạy – học
Kiểm tra bài cũ
HS1: Khái niệm công suất? Viết công thức tính công suất và giải thích các đại lượng có trong công thức?
HS2: Khi nào xuất hiện công cơ học? Công cơ học phụ thuộc vào các yếu tố nào? Viết công thức tính?
Bài mới
Đặt vấn đề
GV đặt vấn đề mở đầu như SGK, yêu cầu HS tự đọc.
Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ năng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Giới thiệu cơ năng.
Hướng dẫn HS liên hệ giữa cơ năng và công cơ học.
Tìm hiểu sự liên hệ giữa cơ năng và công cơ học.
Cơ năng
Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật đó có cơ năng.
Vật có khả năng thực hiện công lớn thì cơ năng càng lớn.
Đơn vị cơ năng: J
Hoạt động 2: Tìm hiểu thế năng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thảo luận theo nhóm, tìm hiểu các nội dung: 
1.Phân loại thế năng?
2.Trả lời C1, C2.
3.Đặc điểm của từng loại thế năng?
Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Nhận xét và chốt lại kiến thức.
Đọc SGK và thảo luận nhóm.
Trình bày kết quả và nhận xét, bổ sung.
II. Thế năng.
1. Thế năng hấp dẫn.
C1. Quả nặng A chuyển động xuống dưới, tức là có lực tác dụng và làm vật dịch chuyển. Vậy vật đó có khẳ năng sinh công tức là có cơ năng.
* Cơ năng của vật trong trường hợp này được gọi là thế năng. Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao.
- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0.
2. Thế năng đàn hồi.
C2. Đốt cháy sợi dây, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Vậy vật có cơ năng.
- Cơ năng này cũng gọi là thế năng. Vì nó phụ thuộc vào độ đàn hồi nên gọi là thế năng đàn hồi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu động năng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Yêu cầu hs làm thí nghiệm H16.3, quan sát và nhận xét hiện tượng.
Phân tích, hướng dẫn hs tìm hiểu về động năng.
Yêu cầu hs tiếp tục làm thí nghiệm, nhưng cho quả A lăn từ vị trí cao hơn, tiếp theo làm với quả A nặng.
Hướng dẫn HS phân tích và chỉ ra sự phụ thuộc của động năng.
Làm thí nghiệm, nhận xét hiện tượng và trả lời các câu hỏi. 
Tìm hiểu về động năng theo hướng dẫn của giáo viên 
Làm thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận. 
Thảo luận và chỉ ra các yếu tố động năng phụ thuộc.
III. Động năng.
1. Khi nào vật có động năng.
C4. Quả A lăn xuống đập vào miếng gỗ làm nó chuyển động. Tức là nó đã thực hiện công.
C5. Một vật chuyển động có khả năng thực hiện công tức là có cơ năng.
* Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào.
C6. Lần này miếng gỗ chuyển động đI xa hơn. Vậy công lớn hơn.
- Quả A lăn từ vị trí cao nên vận tốc của nó đập vào miếng gỗ lớn hơn. Vậy vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
C7. Khối lượng của vật càng lớn thì động năng càng lớn.
C8. Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng.
Hoạt động 4: Vận dụng
Giáo viên hướng dẫn HS làm C9, C10.
C9. Con lắc lò xo dao động.
C10. a. Thế năng. b. Động năng c. Thế năng.
Hoạt động 5: Bổ sung kiến thức môi trường
Khi một vật chuyển động, khối lượng và vận tốc của vật càng lớn thì động năng càng lớn. Vì vậy khi tham gia giao thông, phương tiện giao thông có vận tốc lớn khiến cho việc xử lý sự cố gặp nhiều khó khăn sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
Các vật rơi từ trên cao xuống dưới đất có động năng rất lớn nên rất nguy hiểm đến tính mạng con người.
Mọi công dân cần tuân thủ quy tắc an toàn giao thông và an toàn lao động.
Củng cố: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
Hướng dẫn về nhà: Làm BT trong SBT.
IV. Rút kinh nghiệm
Ký duyệt , ngày 10 Tháng 1 năm 2011
Giáo án tuần 20
Tổ phó
Nguyễn Thị Dung
Tiết 21:
Ngày soạn: 14/1/2011 Ngày dạy: 20/1/2011
Mục tiêu
Kiến thức: Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Lấy được ví dụ về định luật này.
Kỹ năng: Lắp và làm được thí nghiệm với con lắc đơn.
Chuẩn bị
Con lắc đơn, bóng bàn.
Tiến trình dạy – học
Kiểm tra bài cũ
 HS1: Thế năng của vật có mấy dạng? Các dạng thế năng ấy phụ thuộc vào những yếu tố nào?
 HS2: Khi nào vật có động năng? Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nêu ví dụ vật vừa có động năng, vừa có thế năng?
Bài mới
Đặt vấn đề
Giống SGK Tr.59.
Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển hóa của các dạng cơ năng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm với quả bóng rơi.
Hướng dẫn HS làm TN lần lượt trả lời các câu C1, C2, C3, C4.
Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 2, quan sát, nhận xét hiện tượng xảy ra và trả lời các câu hỏi C5, C6, C7, C8.
Hướng dẫn HS đưa ra kết luận từ hai thí nghiệm.
Làm thí nghiệm với quả bóng rơi.
Trả lời các câu C1, C2, C3, C4.
Tiến hành thí nghiệm 2, quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra và trả lời các câu hỏi C5, C6, C7, C8.
Rút ra kết luận.
I. Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng.
* Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi. 
C1. Trong thời gian quả bóng rơi, độ cao của quả bóng giảm dần, vận tốc của quả bóng tăng dần.
C2. Thế năng của quả bóng giảm dần, còn động năng tăng dần.
C3. Trong thời gian nảy lên, độ cao của quả bóng tăng dần, vận tốc quả bóng giảm dần. Thế năng tăng, động năng giảm dần.
C4. + Vị trí A thế năng lớn nhất và động năng nhỏ nhất.
 + Vị trí B thế năng nhỏ nhất và động năng lớn nhất.
* Thí nghiệm 2: Con lắc dao động.
C5. + Từ AB: Vận tốc tăng.
 + Từ BC: Vận tốc giảm.
C6. + Từ AB: Thế năngĐộng năng.
 + Từ BC: Động năngThế năng.
C7. + Vị trí A và C thế năng lớn nhất.
 + Vị trí B động năng lớn nhất.
C8. Kết luận: Trong chuyển động của con lắc đã có sự chuyển hoá liên tục các dạng cơ năng: Thế năngĐộng năng và Động năngThế năng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật bảo toàn cơ năng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, liên hệ kết luận của các thí nghiệm tìm hiểu về sự bảo toàn cơ năng.
Tìm hiểu về sự bảo toàn cơ năng dưới sự hướng dẫn của gv từ đó đưa ra định luật.
II. Bảo toàn cơ năng.
* Định luật:
 Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng không tự sinh ra hoặc mất đI mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
Hoạt động 3: Vận dụng
Giáo viên hướng dẫn HS làm C9.
C9: 
a) Thế năngĐộng năng. 
b) Thế năngĐộng năng.
c) Đi lên: Động năngThế năng.
 Đi xuống: Thế năngđộng năng 
Hoạt động 4: Bổ sung kiến thức môi trường
Trong cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa cho nhau. Thế năng của dòng nước từ trên cao chuyển thành động năng làm quay tuabin của máy phát điện. Việc xây dựng các nhà máy thủy điện có tác dụng điều tiết dòng chảy, dự trữ nước, hạn chế lũ lụt, bảo đảm môi trường.
Việt Nam là nước có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển thủy điện và cũng đã có nhiều nhà máy thủy điện có công suất lớn. Tuy vậy, vẫn cần phải có kế hoạch xây dựn nhà máy thủy điện một cách hợp lý nhằm phát triển kinh tế quốc dân.
Củng cố: 
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
Hướng dẫn về nhà: 
Làm BT trong SBT.
IV. Rút kinh nghiệm
...
Ký duyệt , ngày 17 Tháng 1 năm 2011
Giáo án tuần 21
Tổ phó
Nguyễn Thị Dung
Tiết 22:
Ngày soạn: 19/1/2011 Ngày dạy: 27/1/2011
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học để giải các dạng bài tập khác nhau.
 II. Chuẩn bị:
Học sinh trả lời các câu hỏi trước
III. Tiến trình dạy học 
Bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập
- Yêu cầu HS trả lời 13 câu hỏi.
- Gọi từng HS lên trả lời và thống nhất kết quả.
Nội dung:
1. Sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác được chọn làm mốc gọi là chuyển động cơ học.
2. Ví dụ: Một người đang đi xe đạp thì người đó đứng yên so với xe đạp, chuyển động so với hàng cây bên đường.
3. Công thức tính vận tốc: v=
6. Các yếu tố của lực:
 - Điểm đặt. - Phương, chiều. - Độ lớn.
11. Công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet: F= d.V
12. Điều kiện vật nổi, chìm:
 - P> F : Vật chìm.
 - P=F: Vật lơ lửng.
 - P< F: Vật nổi.
14. Công thức tính công cơ học: A=F.s
16. Công thức tính công suất: P=
Hoạt động 2: Vận dụng
Hướng dẫn học sinh làm các câu hỏi và bài tập phần vận dụng
Nội dung: 
Khoanh tròn vào phương án đúng.
Câu
1
2
3
4
5
6
Đ.án
D
D
B
A
D
D
Trả lời câu hỏi.
3. Người bị nghiêng sang trái, lúc đó xe được lái sang bên phải. Hiện tượng này liên quan đến quán tính.
5. Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Acsimet được tính theo công thức: F= P= d.V
Bài tập.
1. Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc: v= = = 4 m/s 
Vận tốc trung bình trên quãng đường nằm ngang. v = = = 2,5 m/s
Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là: v = = = 3,3 m/s
2. a) Khi đứng cả hai chân: P=== 1,5.104Pa.
b) Khi co một chân: Vì S giảm đi một nửa nên P tăng 2 lần: P= 2P= 2.1,5.104=3.104Pa.
5. Công suất của lực sĩ là: P= = == 2916,7 W
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ
* Cho HS làm theo tổ và chấm điểm theo tổ.
* Mỗi câu đạt được 10 điểm.
* HS trả lời và điền vào bảng ] chữ in đậm là chữ gì? (20đ) .
* Tổ nào được nhiều điểm sẽ thắng.
III. Trò chơi ô chữ.
1. Cung. 2. Không đổi.
3. Bảo toàn. 4. Công suất.
5. Acsimet. 6. Tương đối.
7. Bằng nhau. 8. Dao động.
9. Lực cân bằng.
Vậy từ hành dọc: Công cơ học.
Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập và xem tiếp nội dung chương II.
IV. Rút kinh nghiệm
Ký duyệt , ngày 24 Tháng 1 năm 2011
Giáo án tuần 22
Tổ phó
Nguyễn Thị Dung

Tài liệu đính kèm:

  • docT192021.doc