Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 21 đến 24 - Năm học 2010-2011

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 21 đến 24 - Năm học 2010-2011

*Hoạt đông 1: Tổ chức tình huống học tập

- GV: Đặt vấn đề như sgk

- HS: Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu.

*Hoạt động 2: Tiến hành TN nghiên cứu sự chuyển hóa cơ năng trong quá trình cơ học.

- GV: Yêu cầu hs quan sát H17.1 và thảo luận nhóm rồi trả lời C1, C2, C3, C4

- HS: Quan sát H17.1 thảo luận nhóm rồi trả lời C1, C2, C3, C4.

- GV: Yêu cầu đại diện nhóm trả lời rồi các nhóm nhận xét chéo nhau

- HS: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ xung.

- GV: Nhận xét chung và chuẩn hóa kiến thức.

- GV: Hướng dẫn hs làm TN2, yêu cầu các nhóm làm TN, quan sát, trao đổi để trả lời C5, C6, C7, C8.

- HS: Làm việc nhómTiến hành TN, thảo luận và trả lời C5, C6, C7, C8.

- GV: Yêu cầu từng nhóm trả lời rồi cho lớp thảo luận.

- HS: Đại diện nhóm trả lời và thảo luận.

- GV: Nhắc lại kết luận rút ra sau hai TN như trong sgk.

 

doc 12 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 21 đến 24 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Lớp 8: //2011
Tiết 21: 
sự chuyển hoá và bảo toàn 
cơ năng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
phát biểu được định luật bảo toàn cơ năngở mức biểu đạt như trong sách giáo khoa.
Biết nhận ra và lấy ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau thế năng và đông năng trong thực tế.
2. Kĩ năng:
Phân tích ,so sánh ,tổng hợp kiến thức
Sử dụng chính xác các thuạt ngữ.
3. Thái độ: Có thái độ chuẩn mục trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bi cho mỗi nhóm: 1 quả cầu, 1 giá, 1 dây treo
2. Học sinh: Đọc trước bài nhà.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức(1’)
Lớp 8:  vắng: .
2. Kiểm tra (4’):
CH
khi nào nói vật có cơ năng? 
Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng? trong trường hợp nào thì vật có cả động năng và thé năng
Lấy ví dụ 1 vật có cả thế năng và động năng.
ộng năng ,thế năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
ĐA: Ghi nhớ sgk t58
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy vàTrò
Tg
Nội dung chính
*Hoạt đông 1: Tổ chức tình huống học tập 
- GV: Đặt vấn đề như sgk
- HS: Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu.
(5’)
*Hoạt động 2: Tiến hành TN nghiên cứu sự chuyển hóa cơ năng trong quá trình cơ học.
- GV: Yêu cầu hs quan sát H17.1 và thảo luận nhóm rồi trả lời C1, C2, C3, C4
- HS: Quan sát H17.1 thảo luận nhóm rồi trả lời C1, C2, C3, C4.
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm trả lời rồi các nhóm nhận xét chéo nhau
- HS: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ xung.
- GV: Nhận xét chung và chuẩn hóa kiến thức.
- GV: Hướng dẫn hs làm TN2, yêu cầu các nhóm làm TN, quan sát, trao đổi để trả lời C5, C6, C7, C8. 
- HS: Làm việc nhómTiến hành TN, thảo luận và trả lời C5, C6, C7, C8.
- GV: Yêu cầu từng nhóm trả lời rồi cho lớp thảo luận.
- HS: Đại diện nhóm trả lời và thảo luận.
- GV: Nhắc lại kết luận rút ra sau hai TN như trong sgk.
(15’)
I.Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng:
*Thí nghiệm1: Quả bóng rơi.
C1: (1)..giảm ,(2) tăng
C2: (1) giảm , (2) tăng dần
C3: (1) tăng , (2) giảm
 (3) tăng ,(4) giảm
C4:(1) A;(2) B,(3) B,(4) A.
Thí nghiệm 2: con lắc dao động
C5: a) vận tốc tăng dần
b) vận tốc giảm dần.
C6: a) con lắc đi từ A về B
Thê năng chuyển hoá thành động năng.
 b) con lắc đi từ B lên C: dông năng chuyển hoá thành thế năng.
C7: ở vị trí Avà C, thế năng của con lắc là lớn nhất.
ở vị trí B, động năng của con lắc là lớn nhất.
C8: ở các vị trí A và C Đẫng năng nhỏ nhất(bằng 0).Ơr vị trí B ,thế năng nhỏ nhất.
* Kết luận (sgk)
*Hoạt động 3: Thông báo định luật bảo toàn cơ năng:
- GV: Thông báo cho hs kết luận ở phần II trong sgk.
(5’)
II.Bảo toàn cơ năng (sgk).
*Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân trả lời C9
- HS: Cá nhân trả lời.
(10’)
III.vận dụng:
C9:
a)thế năng của cánh cung chuyển hoá thành động năng của mũi tên.
b)thế năng của nước chuyển hoá thành động năng.
c)khi vật đi lên động năng chuyển hoá thành thế năng.khi vật rơi xuống thì thế năng chuyển hoá thành thế năng.
4. củng cố (4’): 
Nhấn mạnh nội dung chính của bài thông qua phần ghi nhớ trong sgk.
HS: Đọc phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà. (1’)
Học bài và làm bài tập của bài 17 sgk và sbt
Trả lời các câu hỏi và bài tập của bài 18 để giờ sau ôn tập.
* Những lưu ý,kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
Ngày giảng:
Lớp 8: //2011
Tiết 22 
Câu hỏi và bài tập 
tổng kết chương I: cơ học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập trong SGK và SBT.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng giải bài tập, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
3. Thái độ: Có thái độ chuẩn mục trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Giáo án, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Trả lời các câu hỏi và bài tập của bài 18 để giờ sau ôn tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức (1’):
Lớp 8:  vắng: .
2. Kiểm tra : Kết hợp trong khi ôn tập.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1: Kiểm tra
- GV: Kiểm tra việc ôn tập của hs ở nhà.
(5’)
*Hoạt động 2: Hệ thống hóa kiến thức
- GV: Hệ thống hóa kiến thức phần cơ học theo 3 phần chính sau đây
- Động học và động lực học
- Tĩnh học chất lỏng.
- Công và cơ năng.
- HS: Theo dõi, trả lời và thảo luận các câu hỏi của gv.
(10’)
*Hoạt động 3: Vận dụng
- GV: Yêu cầu hs thảo luận và trả lời 6 câu hỏi trắc nghiệm và thảo luận về các phương án trả lời
- HS: Trả lời và thảo luận.
- GV: Tổ chức cho hs làm bài tập định tính và định lượng trong phần trả lời câu hỏi và bài tập.
- HS: Trả lời câu hỏi và bài tập theo hướng dẫn của gv.
(20’)
B. Vận dụng
*Hoạt động 4: Tổ chức theo nhóm trò chơi ô chữ về cơ học.
- GV: Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẵn
- Mỗi nhóm được bốc thăm để chọn 1 câu hỏi từ 1 – 9 điền ô chữ vào hàng ngang.
- Điền dúng được 1 điểm. điền sai 0 điểm, thời giang không quá 1 phút cho mỗi câu.
- Tổ nào không trả lời được được trong thời gian quy định thì bỏ trống hàng câu đó.
- Tổ nào phát hiện được nội dung ô chữ hàng dọc được thưởng gấp đôi (2điểm). Nếu đoán sai sẽ bị loại bỏ cuộc chơi
- Tổ nào có số điểm cao nhất được lấy điểm và tính vào điểm hệ số 1.
(5’)
C. Trò chơi ô chữ.
c
u
n
g
k
h
ô
đ
ổ
i
b
a
o
t
o
a
n
c
ô
n
g
s
u
ấ
t
á
c
s
i
m
é
t
t
ư
ơ
n
g
đ
ố
i
b
ằ
n
g
n
h
a
u
d
a
o
đ
ộ
n
g
l
ự
c
c
â
n
b
ằ
n
g
4. Củng cố ( 3’ ): Nhắc lại nội dung chính trong phần ôn tập
5. Hướng dẫn học ở nhà.( 1’)
Ôn tập toàn bộ kiến thức chương I.
Trả lời các câu hỏi và bài tập của phần ôn tập vào vở bài tập
Làm thêm các bài tập trong sbt.
* Những lưu ý,kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
Ngày giảng: 
Lớp 8: //2011
Chương II: nhiệt học
Tiết 23:
Các chất được cấu tạo 
như thế nào
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Kể một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo từ các hạt vi mô rất nhỏ.
Nhận biết được thí nhiệm mô hình.
Vận dụng giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển tư duy cho HS.
3. Thái độ: Có thái độ chuẩn mực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bình chia độ: rượu 100 cm3, nước 100cm3.
Một bình đựng 50 cm3 ngô, một bình đựng 50 cm3 cát.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
II. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định tổ chức (1’)
Lớp 8:  vắng: .
2. Kiểm tra (15’)
Đề bài
Câu 1: Công suất cho ta biết điều gì? Em hiểu thế nào khi nói công suất của một chiếc quạt là 35W?
Câu 2: Thế nào là sự bảo toàn cơ năng? nêu 3 ví dụ về sự chuyển hoá từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác.
Đáp án – Thang điểm
Câu 1 (5điểm): 
Công suất cho ta biết khả năng thực hiện công của một người hoặc môt máy trong cùng một đơn vị thời gian (trong 1 giây). (2đ)
Công suất của chiếc quạt là 35 W nghĩa là trong 1 s quạt thực hiện được công bằng 35J (3đ)
Câu 2 (5điểm): 
Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn. (2đ)
Lấy được 3 ví dụ (3đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy vàTrò
Tg
Nội dung 
*Hoạt đông 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV: tổ chức tình huống như sgk
- HS: Nhận thức vấn đề.
(2’)
*Hoạt động 2: tìm hiểu cấu tạo của các chất. 
- GV: Thông báo cho hs những thông tin về cấu tạo hạt của vật chất trình bày trong sgk
Hướng dẫn hs quan sát hình ảnh của kính hiển vi hiện đại và ảnh của nguyên tử silic
- HS: Theo dõi sự trình bày của hs.
(10’)
I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt hay không?
Cỏc chất được cấu tạo từ cỏc hạt riờng biệt gọi là nguyờn tử, phõn tử.
- Nguyờn tử là hạt nhỏ nhất.
- Phõn tử gồm nhiều nguyờn tử kết hợp lại.
*Hoạt động 3: tìm hiểu giữa các phân tử co khoảng cách hay không.
- GV: Hướng dẫn hs làm TN mô hình
- HS: Tìm hiểu cách làm TN
- GV: cho HS làm thí nghiệm mô hình. 
- HS: hoạt động nhóm làm thí nghiệm.
- GV: gải thích vì sao có sự hụt thể tích?
- HS: Giải thích
(7’)
II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay không?
1. Thí nghiệm mô hình:
C1: Thể tích hỗn hợp ngo cát < tổng thể tích ban đầu của chúng.
 Vì giữa các hạt ngô có khoảng cách nên khi đổ các vào các hạt cát sen kẽ vào các khoảng cách đó.
- GV: liên hệ giải thích sự hụt thể tích của hỗn hợp thể tích nước và rượu.
- HS: giải thích.
2. Giữa các nguyên tử, phân tử có khóảng cách.
C2: Giữa các phân tử nước cũng như các phân tử rượi đều có khoảng cách. Khi trộn rượi với nước, các phân tử rượu đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. vì thế mà thể tích của hỗn hợp rượu và nước giảm.
*Hoạt động 4 : Vận dụng. 
- GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành các câu hỏi.
- HS: hoàn thành các câu hỏi.
- GV: yêu cầu 3 hs trình bày, các hs khác nhận xét, bổ xung nếu thiếu xót.
(7’)
III. Vận dụng:
C3: Vì khi khuấy lên các phân tử xen kẽ vào nhau làm cho nước có vị ngọt.
C4: các phân tử cao su ở thành quả bóng có khoảng cách nên các phân tử khí có thể chui qua đo ra ngoài.
C5: Các PT không khí có thể xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước.
4. Củng cố (2’): 
Đọc phần ghi nhớ
Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
Học bài, làm bài tâp trong sbt
Đọc trước bài 20 sgk
* Những lưu ý,kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
Ngày giảng: 
Lớp 8: //2011
Tiết 24
Các nguyên tử – phân tử chuyển 
động hay đứng yên
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giải thích được chuyển động Bơ Rao.
Nắm được mối liên hệ giữa chuyển động của nguyên tử và nhiệt độ của chúng. Khi nhiệt độ của vật càng cao thì sự khuyếch tán sảy ra càng nhanh.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển tư duy cho HS.
3. Thái độ: Có thái độ chuẩn mực trong học tập.
I. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Hình 20.4
 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức (1’)
Lớp 8:  vắng: .
2. Kiểm tra (4’): 
CH: Các chất được cấu tạo như thế nào? 
ĐA: Ghi nhớ (sgk)
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy vàTrò
Tg
Nội dung 
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
- GV: tổ chức tình huống như sgk
- HS: Nhận thức vấn đề.
(3’)
*Hoạt động 2: tìm hiểu thí nghiệm Bơ Rao. 
- GV: Mô tả TN của Bơ - Rao
- HS: Theo dõi sự mô tả của gv.
(5’)
I. Thí nghiệm Bơ Rao
- Năm 1827 nhà bác học Bơ rao khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi đã phát hiện chúng chuyển động không nghừng.
*Hoạt động 3: tìm hiểu chuyển động của nguyên tử – phân tử. 
- GV: Nhắc lại TN mô hình ở bài trước.
Hướng dẫn và theo dõi hs trả lời các câu hỏi
- HS: cá nhân trả lời các câu hỏi C1, C2, C3. rồi thảo luận trước lớp về các câu hỏi.
(9’)
II. Các nguyên tử – phân tử chuyển động không ngừng.
C1: quả bóng tương tự như hạt phấn hoa.
C2: các HS tương tự như phân tử nước.
C3: các PT nước chuyển động không ngừng, trong khi chuyển động nó va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía. Các va chạm này không cân bằng làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.
*Hoạt động 4: tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ. 
- GV: nếu trong thí nghiệm Bơ rao nếu càng tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các hạt phấn hoa càng nhanh.
(10’)
III. Chuyển động của phân tử và nhiệt độ.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì chuyển động của các phân tử chuyển động càng nhanh.
*Hoạt động 5: vận dụng
- GV: Mô tả kèm hình vẽ về hiện tượng khuyếch tán
- HS: Theo dõi lời gới thiệu của gv.
- GV: Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi từ C4 – C7
- HS: Cá nhân trả lời các câu hỏi. Và thảo luận trước lớp về các câu hỏi.
(10’)
IV. Vận dụng
C5: do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía.
C6: có vì các phân tử khí chuyển động nhanh hơn.
C7: trong cốc nướn nóng thuốc tím tan nhanh hơn vì các phân tử khí chuyển động nhanh hơn.
4. Củng cố (2’): 
Đọc phần ghi nhớ
Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà (1’):
Học bài, làm bài tâp trong sbt
Đọc trước bài 21 sgk
* Những lưu ý,kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
Ngày giảng: 
Lớp 8: //2011
Tiết 25 
Nhiêt năng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm được định nghĩa nhiệt năng và mối liên hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật.
Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
Nắm được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
2. Kĩ năng: sử dụng đúng thuật ngữ nhiệt năng, nhiệt lượng.
3. Thái độ: Trung thực nghiêm tức trong học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 2 thìa nhôm, 1 phích nước, 1 côc thuỷ tinh.
2. Học sinh: đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp (1’)
Lớp 8: tổng số:  vắng: .
2. Kiểm tra bài cũ (4’): 
Câu hỏi: Nêu mối liên hệ giữa nhiệt độ và chuyển động của các nguyên tử, phân tử?
Trả lời: Ghi nhớ (sgk)
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy vàTrò
Tg
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. 
GV: làm thí nghiệm thả quả bóng rơi, yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng.
HS: khi thả tay giữ bóng quả bóng rơi xuống và nẩy lên. mối lần nảy lên độ cao của quả bóng giảm dần và cuối cùng quả bóng không nảy lên nữa.
GV: trong trường hợp này cơ năng của quả bóng giảm dần. Cơ năng này biến mất hay chuyển hoá thành dạng năng lượng khác?
(5’)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệt năng.
GV: Yêu cầu hs nhắc lại kn động năng
HS: Nhắc lại kn động năng đã học
GV: Thông báo kn nhiệt năng, rồi yêu cầu hs tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật.
HS: Nghe thông báo và tìm hiểu mối quan hệ.
(5’)
I. Nhiệt năng:
- Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi lài nhiệt năng của vật.
- Nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh -> nhiệt năng của vật càng lớn.
Hoạt động 3: các cách làm thay đổi nhiệt năng. 
GV: Yêu cầu hs thảoluận về các cách làm thay đổi nhiệt năng và đưa ra ví dụ về sự thay đổi nhiệt năng của từng cách.
HS: thảo luận theo nhóm đề xuất phương án làm thay đổi nhiệt năng và đưa ra ví dụ cụ thể
GV: Ghi các ví dụ lên bảng, Yêu cầu hs thảo luận xắp xếp các ví dụ đã nêu thành 2 loại
HS: Xắp sếp các ví dụ theo yêu cầu.
GV: Yêu cầu hs hoàn thành C1, C2.
HS Hoàn thành C1, C2.
(10’)
II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
* Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của vật: thực hiện công và truyền nhiệt.
C1: cọ xát đồng xu vào lòng bàn tay, hoặc vào bàn. Khi thực hiện công lên miếng đồng => t0 miếng đồng tăng => nhiệt năng của miếng đồng tăng.
C2: hơ trên ngọn lửa.
 Nhúng vào nước nóng
Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng 
GV: thông báo kháI niệm nhiệt lượng tới và đơn vị nhiệt lượng, rồi yêu cầu hs giải thích tại sao đơn vị nhiệt lượng là Jun
HS: tiếp thu và giải thích
GV: Nếu hs không hiểu rõ về độ lớn Jun thì lấy vd “muốn 1g nước nóng lên 10c cần 1 nhiệt lượng 4J”.
(5’)
III. Nhiệt lượng:
- Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi
- Đơn vị nhiệt lượng: Jun kí hiệu: J
Hoạt động 5: vận dụng
GV: thảo luận nhóm hoàn thành câu C3, C4, C5.
HS: thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu GV.
GV: Yêu cầu đại diện 3 nhóm trình bày rồi các nhóm khác nhận xét chéo nhau rồi đưa ra kết quả đúng.
(10’)
IV. vận dụng:
C3: NN của miếng đồng giảm, NN của nước tăng=> đồng đã truyền nhiệt cho nước.
C4: cơ năng chuyển hoá thành nhiệt năng => thực hiện công.
C5: cơ năng của quả bóng chuyển hoá thành nhiệt năng của quả bóng, không khí, mặt sàn.
4. Củng cố: (3’)
Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng?
Đ N nhiệt lượng, đơn vị nhiệt lượng?
5. hướng dẫn về nhà (1’):
Học bài, làm bài tập SBT.
ôn tập để kiểm tra
* Những lưu ý,kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.

Tài liệu đính kèm:

  • doct21-24.doc