Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 20, Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng - Năm học 2006-2007

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 20, Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng - Năm học 2006-2007

HĐ1:KTBC-TCTHHT

*KTBC:

-Khi nào nói vật có cơ năng?

-Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng? Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là động năng?Lấy ví dụ 1 vật có cả động năng và thế năng.

- Động năng, thế năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

* Tổ chức tình huống học tập: như phần mở bài SGK.

HĐ2: Tiến hành TN n/c sự chuyển hoá cơ năng trong quá trình cơ học

- Cho HS làm TN H17.1, kết hợp với quan sát tranh phóng to h17.1 lần lượt nêu các câu hỏi C1 đến C4.Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi này.

- GV hướng dẫn HS thảo luận chung trên lớp.

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 20, Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20	 Ngày soan : 22/01/007
 Tiết 20 	 	
 Bài 17
1-KIẾN THỨC: 
+ Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức biểu đạt như trong SGK.
+ Biết nhận ra và lấy ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
2.Kĩ năng:
+ Phân tích, so sáng, tổng hợp kiến thức.
+ Sử dụng chính xác các thuật ngữ
3.Thái độ: nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.
II- CHUẨN BỊ:
* Că lớp: tranh phóng to h17.1
* Các nhóm: 1 quả bóng cao su; con lắc đơn và giá treo.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TL
THẦY
TRÒ
KIẾN THỨC
5
20
5
10
HĐ1:KTBC-TCTHHT
*KTBC: 
-Khi nào nói vật có cơ năng?
-Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng? Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là động năng?Lấy ví dụ 1 vật có cả động năng và thế năng.
- Động năng, thế năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
* Tổ chức tình huống học tập: như phần mở bài SGK.
HĐ2: Tiến hành TN n/c sự chuyển hoá cơ năng trong quá trình cơ học
- Cho HS làm TN H17.1, kết hợp với quan sát tranh phóng to h17.1 lần lượt nêu các câu hỏi C1 đến C4.Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi này.
- GV hướng dẫn HS thảo luận chung trên lớp.
- Qua TN1:
+ Khi quả bóng rơi: Năng lượng đã được chuyển hoá từ dạng nào sang dạng nào?
+ Khi quả bóng nảy lên: Năng lượng đã được chuyển hoá từ dạng nào sang dạng nào?
- GV ghi tóm tắt kết quả lên bảng, yêu cầu HS ghi vào vở.
- GV hướng dẫn HS làm TN2 theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra, thảo luận nhóm câu hỏi C5 đến C8.
- Qua TN2, các em rút ra nhận xét gì về sự chuyển hoá năng lượng của con lắc khi con lắc dao động xung quanh vị trí cân bằng B.
HĐ3: Thông báo định luật bảo toàn cơ năng
- Thông báó nội dung định luật bảo toàn cơ năng như phần chữ in đậm SGK tr.61, thông báo phần chú ý.
HĐ4: Vận dụng – Củng cố- HDVN
- Yêu cầu HS phát biểu định luật bảo toàn chuyển hoá cơ năng.
- Nêu ví dụ trong thực tế về sự chuyển hoá cơ năng.
- Vận dụng câu C9.Phần c) yêu cầu phân tích rõ 2 quá trình vật c/đ đi lên cao và quá trình vật rơi xuống.
- Gọi 1HS đọc mục “Có thể em chưa biết”
- 2HS lên bảng trả lời các câu hỏi của GV.
-HS cả lớp theo dõi , nhận xét câu trả lời của bạn.
-HS làm TN thả quả bóng rơi như hướng dẫn h17.1. Quan sát quả bóng rơi, kết hợp với hình vẽ 17.1 thảo luận các câu hỏi c1 đến C4.
Yêu cầu:
C1: Trong tg quả bóng rơi, độ cao của quả bóng giảm dần, vận tốc của quả bóng tăng dần.
C2: Thế năng của quả bóng giảm dần, còn động năng của nó tăng.
C3: Trong tg nảy lên, độ cao của quả bóng tăng dần,vận tốc của nó giảm dần. Như vậy thế năng của quả bóng tăng dần, động năng của nó giảm dần.
C4:Quả bóng có thế năng lớn nhất khi ở vị trí A và có thế năng nhỏ nhất khi ở vị trí B.
Quả bóng có động năng lớn nhất khi ở vị trí B và động năng nhỏ nhất khi ở vị trí A.
- Qua TN1, HS thấy được:
+ Khi quả bóng rơi: thế năng chuyển hoá thành động năng.
+ Khi quả bóng nảy lên: động năng chuyển hoá thành thế năng.
- HS ghi vở nhận xét trên.
Thí nghiệm2:
- HS làm TN2 theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
- Thảo luận nhóm câu C5 đến C8.
Yêu cầu nêu được:
C5: a- Khi con lắc đi từ A về B: vận tốc của con lắc tăng.
b- Khi con lắc đi từ B lên C: vận tốc của con lắc giảm.
C6:a- Khi con lắc đi từ A về B: thế năng chuyển hoá thành động năng.
b- Khi con lắc đi từ B lên C: động năng chuyển hoá thành thế năng.
C7: Ở vị trí A và C thế năng của con lắc là lớn nhất. Ở vị trí B động năng của con lắc là lớn nhất.
C8: Ở vị trí A và C động năng của con lắc là nhỏ nhất(bằng 0). Ở vị trí B thế năng nhỏ nhất.
- HS nêu được nhận xét như phần kết luận ở TN2 trong SGK, ghi vở nhận xét này.
- HS ghi vở nội dung định luật bảo toàn cơ năng.
- HS ghi nhớ nội dung định luật bảo toàn cơ năng tại lớp.
- Lấy ví dụ thực tế về sự chuyển hoá cơ năng.
- Cá nhân HS trả lời câu C9. Yêu cầu:
a- Mũi tên được bắn đi từ chiếc cung: thế năng của cánh cung chuyển hoá thành động năng của mũi tên.
b- Nước từ trên đập cao chảy xuống: thế năng của nước chuyển hoá thành động năng.
c- Ném 1 vật lên cao theo phương thẳng đứng: khi vật đi lên động năng chuyển hoá thành thế năng. Khi vật rơi xuống thì thế năng chuyển hoá thành động năng.
Bài 17
SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG.
I- SỰ CHUYỂN HOÁ CỦA CÁC DẠNG CƠ NĂNG
Thí nghiệm1: Quả bóng rơi
Nhận xét:
+ Khi quả bóng rơi: thế năng chuyển hoá thành động năng.
+Khi quả bóng nảy lên: động năng chuyển hoá thành thế năng.
Thí nghiệm2: Con lắc dao động
Kết luận :
- Trong c/đ của con lắc đã có sự chuyển hoá liên tục các dạng cơ năng: Thế năng chuyển hoá thành động năng và động năng chuyển hoá thành thế năng.
- Khi con lắc ở vị trí thấp nhất (vị trí cân bằng), thế năng đã chuyển hoá hoàn toàn thành động năng; khi con lắc ở vị trí cao nhất, động năng đã chuyển hoá hoàn toàn thành thế năng.
II- BẢO TOÀN CƠ NĂNG
Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau,nhưng cơ năng thì không đổi. Người ta nói cơ năng được bảo toàn.
GHI NHỚ:( SGK)
*Hướng dẫn về nhà: (5ph)
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập 17- Sự chuyển hoá và bẩo toàn cơ năng (SBT)
Hướng dẫn bài 17.3: Yêu cầu HS đọc đề bài 17.3. Phân tích quá trình viên bi chuyển động.
Lưu ý lúc vừa ném lên, ở độ cao h, viên bi vừa có thế năng vừa có động năng.
- Trả lời câu hỏi phần A- Oân tập của bài 18 vào vở bài tập.
* Rut kinh nghiem bo sung :..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT20.doc