1. Về kiến thức.
- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức biểu đạt như trong SGK.
- Biết nhận ra và lấy VD về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
2. Về kĩ năng.
- Phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Sử dụng chính xác các thuật ngữ.
3.Về thái độ.
- Nghiêm túc học tập, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của GV và Hs.
- GV: phóng to H17.1 SGK.
- HS: Mỗi nhóm 1 con lắc đơn, 1 giá treo.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
? Khi nào vật có cơ năng?
Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng
Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là động năng?
- Làm BT 16.1 SBT
2. Nội dung bài mới: ĐVĐ: Trong thực tế Wđ chuyển hoá thành Wt và ngược lại
Ngày soạn: Lớp 8A Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Lớp 8B Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Lớp 8C Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Lớp 8D Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Lớp 8E Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Lớp 8G Tiết theo TKB: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Tiết 20. Bài 17. Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng I.mục tiêu 1. Về kiến thức. - Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức biểu đạt như trong SGK. - Biết nhận ra và lấy VD về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế. 2. Về kĩ năng. - Phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. - Sử dụng chính xác các thuật ngữ. 3.Về thái độ. - Nghiêm túc học tập, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV và Hs. - GV: phóng to H17.1 SGK. - HS: Mỗi nhóm 1 con lắc đơn, 1 giá treo. III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: ? Khi nào vật có cơ năng? Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là động năng? - Làm BT 16.1 SBT 2. Nội dung bài mới: ĐVĐ: Trong thực tế Wđ chuyển hoá thành Wt và ngược lại Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1. Tiến hành Thí nghiệm nghiên cứu sự chuyển hoá . trong quá trình cơ học - Cho HS quan sát H17.1 SGK và lần lượt nêu các câu hỏi C1, C2, C3, C4. Yêu cầu HS thảo luận chung trả lời vào bảng con lần lượt từng câu ( câu C1 và C2) ( Câu C3 và C4 trả lời riêng) Thống nhất câu trả lời Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2 Hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm; Dụng cụ thí nghiệm? ( Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng tới vị trí A rồi thả tay; giá TN con lắc.) Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm. Các em hãy quan sát hiện tượng xảy ra, thảo luận nhóm trả lời câu C5 đến C8 ? Khi con lắc dao động thì có sự chuyển từ dạng cơ năng nào sang dạng cơ năng nào? ? ở vị trí nào con lắc có thế năng lớn nhất và động năng lớn nhất? ? ở vị trí nào con lắc có thế năng nhỏ nhất và động năng nhỏ nhất? Qua 2 thí nghiệm các em rút ra nhận xét gì về sự chuyển hoá năng lượng của con lắc khi con lắc dao động xung quanh vị trí cân bằng B Quan sát H17.1 SGK Trả lời vào bảng con Đọc nội dung thí nghiệm trả lời. Hoạt động nhóm Đại diện nhóm trả lời . Nêu nhận xét Một HS đọc kết luận. I. Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng. *Thí nghiệm1: Quả bóng rơi. C1. (1) giảm (2) tăng C2. (1) giảm (2) tăng C3. (1) tăng dần (2) giảm (3) tăng (4) giảm C4. (1) A và (2) B (3) B và (4) A. *Thí nghiệm 2: Con lắc động. C5. a. Vận tốc tăng dần b. Vận tốc giảm dần C6. a. Wt chuyển hoá thành Wđ b.Wđ chuyển hoá thành Wt C7. ở vị trí A và C thì Wt của con lắc lớn nhất.ở vị trí B , Wđ của con lắc lớn nhất. C8. ở vị trí A và C Wđ nhỏ nhất ( bằng 0) ở vị trí B:Wt nhỏ nhất (bằng 0 * Kết luận: ( SGK; 60) HĐ2. Thông báo định luật bảo toàn cơ năng. Thông báo định luật Thông báo chú ý Một HS đọc định luật II Bảo toàn cơ năng. * Định kuật bảo toàn ( SGK; 61) * Chú ý: ( SGK; 61) 3. Vận dụng - củng cố. Có những sự chuyển hóa cơ năng nào? Lấy VD Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. Hãy vận dụng kiến thức này để trả lời nội dung C9 Trả lời Đọc ghi nhớ - HS trả lời. * Ghi nhớ: ( SGK; 61) III. Vận dụng C9. a. Wt của cánh cung chuyển hoá thành Wđ b.Wt chuyển hoá thành Wđ c. Khi vật đi lên Wđ chuyển hoá thành Wt, Khi vật rơi xuống Wt Wđ 4. hướng dẫn về nhà. Làm BT 17.1 đến 17.4 SBT. Ôn từ phần bài tập tổng kết chương cơ học
Tài liệu đính kèm: