HĐ3:Tìm hiểu nắm được công thức tính vận tốc(5ph).
Từ kết quả bảng 2.1 hãy cho biết cách tính độ lớn của vận tốc.
? Từ công thức trên nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức?
?Muốn tìm quãng đường hay thời gian ta làm thế nào?
HĐ4: Tìm hiểu đơn vị của vận tốc.(10ph
GV cho HS đọc thông tin nắm được đơn vị của vận tốc và điền vào bảng 2.2.
? Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì? đơn vị đó phụ thuộc vào yếu tố nào?
GV yêu cầu HS đổi các đơn vị sau:50km/h=? m/s, 3m/s =? Km/h .
GV giới thiệu tốc kế SGK.
HĐ5:Vận dụng và ghi nhớ.(10ph).
GV cho HS thực hiện C5.C6.
C5:tóm tắt đề bài .Yêu cầu HS nêu được ý nghĩa của các con số và so sánh.Nếu HS không đổi về cùng một đơn vị thì phân tích cho HS thấy chưa đủ khả năng so sánh.
TUẦN - TIẾT 2. Ngày soạn:.. Ngày dạy: 8a.. 8b.. 8c.. BÀI 2 VẬN TỐC I.Mục tiêu *Kiến thức: -Từ ví dụ, So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động (vận tốc) -Nắm vững được công thức tính vận tốc: v= và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. - Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc *Kĩ năng: - Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường,thời gian của chuyển động. *Thái độ: - Làm việc khoa học chính xác, hợp tác nhóm. II.Chuẩn bị 1.Học sinh: Học bài và làm bài tập. 2.Giáo viên: Giáo án, bảng phụ kẻ bảng 2.1, 2.2. III.Tổ chức hoạt động dạy học A.Tổ chức: 8A. 8B8C B.Kiểm tra HS1: Thế nào là chuyển động cơ học?Khi nào một vật được coi là đứng yên? Chữa bài tập 1.1 (SBT). *Gợi ý: Nội dung ghi nhớ . Bài 1.1 C. C.Bài mới HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập (3ph) -GV cho HS quan sát H2.1 và hỏi:Trong các vận động viên chạy đua đó,yếu tố nào trên đường đua là giống nhau,khác nhau?Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết vận động viên chạy nhanh,chạy chậm?Ng/cứu bài mới. HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc (20ph) -GV hướng dẫn HS vận dụng trả lời điền vào cột 4,5 của bảng 2.1. rút ra nhận xét. ?Vậy vận tốc là gì? Độ dài của vận tốc biểu thị T/C gì của CĐ? HĐ3:Tìm hiểu nắm được công thức tính vận tốc(5ph). Từ kết quả bảng 2.1 hãy cho biết cách tính độ lớn của vận tốc. ? Từ công thức trên nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức? ?Muốn tìm quãng đường hay thời gian ta làm thế nào? HĐ4: Tìm hiểu đơn vị của vận tốc.(10ph GV cho HS đọc thông tin nắm được đơn vị của vận tốc và điền vào bảng 2.2. ? Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì? đơn vị đó phụ thuộc vào yếu tố nào? GV yêu cầu HS đổi các đơn vị sau:50km/h=? m/s, 3m/s =? Km/h . GV giới thiệu tốc kế SGK. HĐ5:Vận dụng và ghi nhớ.(10ph). GV cho HS thực hiện C5.C6. C5:tóm tắt đề bài .Yêu cầu HS nêu được ý nghĩa của các con số và so sánh.Nếu HS không đổi về cùng một đơn vị thì phân tích cho HS thấy chưa đủ khả năng so sánh. -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6:Đại lượng nào đã biết,chưa biết?Đơn vị đã thống nhất chưa ? Áp dụng công thức nào? Gọi 1 HS lên bảng thực hiện Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn -Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và làm C7 Yêu cầu HS dưới lớp tự giải -Cho HS so sánh kết quả với HS trên bảng để nhận xét Chú ý với HS:+đổi đơn vị +suy diễn công thức *Qua bài học ghi nhớ nội dung gì? -HS quan sát hình vẽ và đưa ra dự đoán (không bắt buộc phải trả lời) -Ghi đầu bài. I.Vận tốc là gì? -HS đọc bảng 2.1Thảo luận nhóm để trả lời C1,C2 và điền vào cột 4,cột 5 trong bảng 2.1SGK. Quan sát bảng2.1 vừa điền cho nhận xét: *Nhận xét: C1:Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau,bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn C2:HS ghi kết quả vào cột 5 *Khái niệm: Quãng dường chạy dược trong một giây gọi là vận tốc. HS dựa vào bảng2.1 và thực hiện C3 rút ra kết luận: *Kết luận: C3(1)Nhanh. (2) chậm. (3) quãng đường đi được. (4)đơn vị. II.Công thức tính vận tốc. HS thảo luận để đI đển thống nhất công thức tính vận tốc. Trong đó: v là vận tốc. *Công thức: v= S quãng đường. T là thời gian. Từ: v=à S= v.t. à t=. III.Đơn vị vận tốc. HS đọc thông tin nắm được đơn vị của vận tốc và điền vào bảng2.2, làm C4. C4 (điền vào bảng 2.2) *Đơn vị là: m/s. Km/h. *Cách đổi đơn vị: 1Km/h =0,28m/s. 1m/s = 3,6km/h. *Dụng cụ đo vận tốc là: Tốc kế IV.Vận dụng. -HS nêu ý nghĩa của các con số và tự so sánh(C5): Đổi về m/s hoặc đổi về đơn vị km/h. 1.BàiC5: -a- Mỗi giờ ô tô đi được 36km. -Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. -Mỗi giây tàu hoả đi được 10m. b.Vận tốc của các chuyển động là: Ô tô có v1=36km/h== 10m/s. Xe đạp có v3=10,8km/h == 3m/s. Tàu hoả có v2=10m/s. Vậy ô tô, tàu hoả CĐ như nhau còn xe đạp đi chậm nhất:v1> v2>v3. 2.BàiC6: Tóm tắt: t=1,5h Giải s=81km Vận tốc của tàu là: v=?km/h v===54(km/h v=? m/s ==15(m/s) Chú ý:Chỉ so sánh số đo vận tốc của tàu khi quy về cùng một loại đơn vị vận tốc. 3.BàiC7: Tóm tắt Giải t=40ph=2/3h Quãng đường người đi v=12km/h xe đạp đi được là: s=? km Từ :v=s=v.t s=v.t=12.=4(km) 4.Ghi nhớ: SGK (t10). Hai HS đọc ghi nhớ. D.Củng cố -Độ lớn vận tốc cho biết điều gì?-Công thức tính vận tốc?-Đơn vị vận tốc?nếu cách đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không? -Đọc phần em chưa biết. E.Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập C8 SGK ,2.1,2.2,2.3.(SBT). -Đọc trước bài 3:Chuyển động đều-chuyển động không đều. HD: 2.1C, 2.2v=8000m/s. 2.3 v=50km/h=13,8m/s. C8 S=2km.
Tài liệu đính kèm: