Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19 đến 21 - Năm học 2011-2012

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19 đến 21 - Năm học 2011-2012

Một người thợ lặn mặc bộ áo lặn chịu được một áp suất tối đa là 300 000N/m2. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

a) Hỏi người thợ đó có thể lặn được sâu nhất là bao nhiêu mét?

b)Tính áp lực của nước tác dụng lên cửa kính quan sát của áo lặn có diện tích 200cm2 khi lặn sâu 25m.

- Để giải được bài này ta làm ntn?

- GV gợi ý P = dh  h =

b) P = d.h P =  F = P.S

- GV nhận xét sửa sai

-GV nêu bài tập 3

Dưới tác dụng của một lực = 4000N, một chiếc xe chuyển động đều lên dốc với vận tốc 5m/s trong 10 phút.

a) Tính công thực hiện được khi xe đi từ chân dốc lên đỉnh dốc.

b) Nếu giữ nguyên lực kéo nhưng xe lên dốc trên với vận tốc 10m/s thì công thực hiện được là bao nhiêu?

c) Tính công suất của động cơ trong hai trường hợp trên.

- Bài toán cho ta biết gì ? yêu cầu như thế nào?

- Để giải được bài này ta làm ntn

 

doc 7 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19 đến 21 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 25/12/2011 Ngày giảng 
8A
8B
8C
31/12
28/12
28/12
Tiết 19 : Ôn tập chung
1.Mục tiêu :
a.Kiến thức
- Học sinh lắm được kiến thức tổng quát từ đầu chương I . Cơ học
b.Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập
c.Thái độ
- Học sinh hứng thú học tập
2.Chuẩn bị của GV & HS
a.Giáo viên
- Giáo án SGK, Gnh, tài liệu phục phụ tiết học
b.Học sinh
- Ôn bài ở nhà
3.Tiến trình dạy học
a.Kiểm tra bài cũ(Kết hợp trong tiết dạy)
b.Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS hệ thống các câu hỏi trong phần A theo từng phần:
+ Phần động học: từ câu 1 đến câu 4
+ Phần động lực học: từ câu 5 đến câu 10
+ Phần tĩnh học chất lỏng: câu 11 và 12
+ Phần công và cơ năng: từ câu 13 đến câu 17.
- GV hướng dẫn HS thảo luận và ghi tóm tắt trên bảng.
- GV tổng hợp lại kiến thức
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 1 và 2 (SGK/ 65)
- GV hướng dẫn HS thảo luận, chữa bài tập của các bạn trên bảng.
- Hướng dẫn HS làm các bài tập 3,4,5 (SGK/ 65).
Chú ý: Cách ghi tóm tắt đề bài, sử dụng kí hiệu, cách trình bày phần bài giải.
Với bài 4: Cho Pngười = 300N, 
h = 4,5 m
- Gv nhận xét sửa sai
A- Ôn tập (20ph)
- HS đọc câu hỏi và trả lời từ câu 1 đến câu 4. HS cả lớp theo dõi, nhận xét, ghi tóm tắt của GV vào vở.
- Phần động học: 
+ Chuyển động cơ học
+ Chuyển động đều: v = S/t
+ Chuyển đông không đều: v = S/t
+ Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Phần động lực học: Câu 5 - 10
+ Lực có thể làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
+ Lực là đại lượng véc tơ
+ Hai lực cân bằng. Lực ma sát
+ áp lực phụ thuộc vào độ lứon của áp lực và diện tích mặt tiếp xúc.
+ áp suất: p = F/S
- Phần tĩnh học chất lỏng: Câu 11,12
+ Lực đẩy Acsimet: FA= d.V
+ Điều kiện để một vật chìm, nổi, lơ lửng trong chất lỏng
- Phần công và cơ năng: Câu 13 - 17
+ Điều kiện để có công cơ học
+ Biểu thức tính công: A = F.S
+ Định luật về công. Công suất: P = A/t
+ Định luật bảo toàn cơ năng
III- Bài tập (15ph)
- HS lên bảng chữa bài tập theo các bước đã hướng dẫn.
- Tham gia nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Chữa bài tập vào vở nếu làm sai hoặc thiếu.
- HS tham gia thaoe luận các bài tập 3, 4, 5.
Với bài tập 4: A = Fn.h
Trong đóT: Fn = Pngười
h là chiều cao sàn tầng hai xuống sàn tầng một.
Fn là lực nâng người lên.
c.Củng cố(5ph)
- Em hãy nhắc lại nội dung tiết ôn tập hôm nay?
- GV chốt lại
- HS nhắc lại nội dung bài
d.Hướng dẫn HS tự học ở nhà (5ph)
- Về nhà học bài và làm bài trong sách bài tập
- Tiết sau làm một số bài tập liên quan đến kiến thức đã học
4.Nhận xét tiết dạy
.
Ngày soạn 31/12/2011 Ngày giảng 
8A
8B
8C
7/1
4/1
4/1
Tiết 20 : Ôn tập 
1.Mục tiêu :
a.Kiến thức
- Học sinh làm được một số bài từ chương I . Cơ học
b.Kĩ năng
-Có kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng
c.Thái độ
- Học sinh hứng thú học tập
2.Chuẩn bị của GV & HS
a.Giáo viên
- Giáo án SGK, Gnh, tài liệu phục phụ tiết học
b.Học sinh
- Ôn bài ở nhà, chuẩn bị bảng nhóm
3.Tiến trình dạy học
a.Kiểm tra bài cũ(5ph)
 * Câu hỏi
- Một vật có cơ năng khi nào ? Lấy 2 ví dụ về vật có cơ năng
 *Đáp án
- Một vật có khả năng thực hiện công khí đó ta nói vật đó có cơ năng
- VD : Nước chảy từ cao xuống thấp, Quả bóng đập lên và xuống ở mặt đất
b.Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nêu nội dung bài 1
Bài 1.:
Lúc 7h một người đi bộ từ A đến B vận tốc 4 km/h. lúc 9 giờ một người đi xe đạp từ A đuổi theo vận tốc 12 km/h.
a) Tính thời điểm và vị trí họ gặp nhau?
b) Lúc mấy giờ họ cách nhau 2 Km
- Bài toán cho ta biết gì ? yêu cầu như thế nào?
- Để tính đựơc thời gian họ gặp nhau ta làm ntn?
-GV nhận xét sửa sai
- GV nêu bài tập 2
Một người thợ lặn mặc bộ áo lặn chịu được một áp suất tối đa là 300 000N/m2. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
a) Hỏi người thợ đó có thể lặn được sâu nhất là bao nhiêu mét? 
b)Tính áp lực của nước tác dụng lên cửa kính quan sát của áo lặn có diện tích 200cm2 khi lặn sâu 25m.
- Để giải được bài này ta làm ntn?
- GV gợi ý P = dh Þ h = 
b) 	P = d.h P = Þ F = P.S 
- GV nhận xét sửa sai
-GV nêu bài tập 3
Dưới tác dụng của một lực = 4000N, một chiếc xe chuyển động đều lên dốc với vận tốc 5m/s trong 10 phút. 
a) Tính công thực hiện được khi xe đi từ chân dốc lên đỉnh dốc.
b) Nếu giữ nguyên lực kéo nhưng xe lên dốc trên với vận tốc 10m/s thì công thực hiện được là bao nhiêu?
c) Tính công suất của động cơ trong hai trường hợp trên.
- Bài toán cho ta biết gì ? yêu cầu như thế nào?
- Để giải được bài này ta làm ntn?
- GV nhận xét sửa sai
Bài 1 (10ph)
-HS đọc đầu bài
- HS tóm tát đầu bài
- HS lên bảng giải
	Lời giải:
a) Gọi thời gian gặp nhau là t (h) (t > 0)
ta có MB = 4t	AB = 12t
Phương trình: 12t = 4t + 8 Þ t = 1 (h)
- Vị trí gặp nhau cách A là 12 (km)
b) * Khi chưa gặp người đi bộ.
Gọi thời gian lúc đó là t1 (h) ta có :
 (v1t1 + 8) - v2t1 = 2 
Þ t1 = = 45 ph 
 * Sau khi gặp nhau. 
Gọi thời gian gặp nhau là t2 (h)
Ta có : v2t2 - ( v1t2 + 8) = 2
Þ t2 = = 1h 15ph
Bài tập 2 (10ph)
- HS đọc và tóm tắt bài
-HS suy nghĩ vào bài
Đáp án : a) 30m b) 5 000N
Bài tập 3(10ph)
- HS đọc bài và nêu tóm tắt
- HS lên bảng
a) Công của động cơ thực hiện được: A = F.S = F.v.t = 12000 kJ
b) Công của động cơ vẫn không đổi = 12000 kJ
c) Trường hợp đầu công suất của động cơ là: 
P = = F.v = 20000 W = 20kW
Trong trường hợp sau, do v’ = 2v 
nên : P’ = F.v’ = F.2v = 2P = 40kW
c.Củng cố(5ph)
- Em hãy nêu nội dung tiết dạy ?
-Chốt lại
- HS trả lời
d.Hướng dẫn HS tự học ở nhà(5ph)
- Về nhà làm thêm bài tập và ôn lại kiến thức
4.Nhận xét tiết dạy
.
	*****************************************
Ngày soạn 8/1/2011 Ngày giảng 
8A
8B
8C
14/11
11/1
14/1
Tiết 21 : Ôn tập giải bài tập về công suất
1.Mục tiêu :
a.Kiến thức
- Học sinh làm được một số bài toán về công suất
b.Kĩ năng
-Có kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng
c.Thái độ
- HS yêu thích môn học
2.Chuẩn bị của GV & HS
a.Giáo viên
- Giáo án SGK, Gnh, tài liệu phục phụ tiết học
b.Học sinh
- Ôn bài ở nhà, chuẩn bị bảng nhóm
3.Tiến trình dạy học
a.Kiểm tra bài cũ(5ph)
* Câu hỏi
- Công suất là gì ? Viết công thức tính công suất
*Đáp án
- Công suất được tính bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
b.Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nêu bài tập 1
*Bài 1 (10ph)
- HS nghiên cứu vào bài

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tu chon ly 8(1).doc