Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I.
Gv: - Giới thiệu hình 15.1
- Y/c hs đọc bài và C1.
Hs: Đọc bài.
Gv: Y/c hs thực hiện C1 theo nhóm.
Hs: Thực hiện tính toán theo nhóm trên bảng phụ.
Gv: Treo bảng phụ C2, y/c hs thảo luận theo bàn để chọn ý đúng.
Hs: Thảo luận và trả lời
Gv: Hướng dẫn hs nhận xét để có kết quả.
Hs: Nhận xét.
Gv: Y/c hs tính thời gian thực hiện 1J của 2 người trong 2 trường hợp.
Hs: Thực hiện trên bảng phụ.
Gv: Y/c hs trả lời C3.
Hs: Trả lời.
Gv: Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về công.
Gv: Thông báo khái niệm công suất, biểu thức và đơn vị của công suất.
Hs: Nhận biết.
Ngày soạn: 08/01/2010 Giảng: Tiết 19 Bài 15. công suất I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Biết được công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người, vật hay máy nào đó. - Biết được công thức tính công suất và đơn vị của công suất. 2. Kỹ năng. - Lấy được ví dụ minh họa. - Vận dụng được công thức để giải các bài tập định lượng cơ bản. 3. Thái độ. Hs nghiêm túc, tự giác trong giờ. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Bảng phụ câu C2, bảng nhóm cho các nhóm. 2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học. III. Tiến trình dạy - học 1. ổn định tổ chức: 2. Bài mới. Giới thiệu bài: Như SGK Hoạt động của THầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I. Gv: - Giới thiệu hình 15.1 - Y/c hs đọc bài và C1. Hs: Đọc bài. Gv: Y/c hs thực hiện C1 theo nhóm. Hs: Thực hiện tính toán theo nhóm trên bảng phụ. Gv: Treo bảng phụ C2, y/c hs thảo luận theo bàn để chọn ý đúng. Hs: Thảo luận và trả lời Gv: Hướng dẫn hs nhận xét để có kết quả. Hs: Nhận xét. Gv: Y/c hs tính thời gian thực hiện 1J của 2 người trong 2 trường hợp. Hs: Thực hiện trên bảng phụ. Gv: Y/c hs trả lời C3. Hs: Trả lời. Gv: Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về công. Gv: Thông báo khái niệm công suất, biểu thức và đơn vị của công suất. Hs: Nhận biết. Gv: Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ. Hoạt động 4: Vận dụng. Gv: Y/c hs tìm hiểu nội dung C4, C5 . Hs: Đọc bài. Gv: - Hướng dẫn cách làm bài. - Y/ c hs lên bảng trình bầy Hs: Lên bảng thực hiện. Gv: Hướng dẫn hs nhận xét, thảo luận kết quả của bạn. Hs: Nhận xét, thảo luận bài làm của bạn. Gv: Hướng dẫn hs thống nhất kết quả đúng. Hs: Thống nhất kết quả. Gv: - Đánh giá bài làm của hs, chỉnh sửa, uốn nắn cách trình bày của hs. - Y/c hs đọc nội dung câu C6. Hs: Đọc bài. Gv: - Hướng dẫn cách làm C6. - Y/c hs về nhà hoàn thiện. I. Ai làm việc khỏe hơn. C1: Công của anh An là: 640 J Công của anh Dũng là : 960 J C2: Bảng phụ c) Nếu thực hiện cùng công là 1J thì: - Anh An mất t/g là: 0.078s - Anh Dũng mất t/g là: 0.0625s Anh Dũng làm việc khỏe hơn. d) Nếu cùng thời gian là 1s thì: - Anh An thực hiện công là: 12,8 J - Anh Dũng thực hiện công là: 16 J Anh Dũng làm việc khỏe hơn. C3: (1) Dũng (2) Mất ít thời gian hơn, thực hiện được công lớn hơn. II. Công suất. - K/n: Công suất là công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian. - CT: P = III. Đơn vị công suất. - Đơn vị công suất là oát. Kí hiệu: W - Ngoài ra : 1kW = 1000W 1MW = 1000kW = 1000000W *) Ghi nhớ: Tr 54/SGK. III. Vận dụng. C4: ADCT: P = -Công suất của An là: P1==13,8(W) -Công suất của Dũng là: P1==16(W) C5: Cùng cày 1 sào đất, nghĩa là công thực hiện của trâu và máy là như nhau. Máy cày với t/g là: t1= 2h = 120 phút Trâu cày với t/g là: t2= 20 phút t1> t2. Vậy công suất của máy lớn hơn và lớn hơn 6 lần. C6: a) Tính công A --> tính công suất. b) Thay A vào CT tính P --> rút gọn. 3. Củng cố- hướng dẫn. Gv: - Y/c hs nhắc lại những nội dung kiến thức đã học. - Khái quát lại nội dung chính. - Y/c về nhà: +) Làm bài tập 15.1 15.4 (tr 21/SBT). +) Đọc trước nội dung bài 16. 4. Nhận xét, đánh giá giờ học. Gv: - Nhận xét quá trình học tập của lớp trong giờ học. Đánh giá giờ học.
Tài liệu đính kèm: