Cá nhân từng HS trả lời từng câu hỏi, GV sửa chữa sai sót, có đánh giá cho điểm từng HS mà trả lời xuất sắc.
1. Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Vật như thế nào được gọi là đứng yên? Giữa chuyển động và đứng yên có tính chất gì? Người ta thường chọn những vật nào làm vật mốc?
2. Câu 2: Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
3.Câu 3: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính theo công thức nào? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của từng đại lượng?
4.Câu 4: Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực? Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của một vật là 1500N và lực kéo tác dụng lên xà lan với cường độ 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Tỉ lệ xích 1cm ứng với 500N.
5.Câu 5: Hai lực cân bằng là gì? Quả cầu có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây cố định. Hãy biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên quả cầu với tỉ lệ xích 1cm ứng với 1N.
Tuần:15 -Tiết: 15 Ngày soạn:25/11/2009 Ngày dạy: 8a/12/2009. 8b/12/2009 8c/12/2009. Ôn tập I- Mục tiêu *Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và kỹ năng vềchuyển động cơ học, biểu diễn lực, sự cân bằng lực, quán tính, lực ma sát, áp suất chất rắn, áp suất chất lỏng , áp suất khí quyển, lực đẩy Acsimet, sự nổi, công cơ học, định luật về công, công suất. *Kĩ năng:Vận dụng thành thạo các KT và công thức để giải một số bài tập. *Thái độ: Rèn kỹ năng tư duy lôgic, tổng hợp và nghiêm túc trong học tập. II- Chuẩn bị 1.Học sinh: Học bài và ôn tập các kiến thức đã học. 2.Giáo viên: Giáo án ,và chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập. III- Tổ chức hoạt động dạy học A.Tổ chức:Lớp:8A.. /..8B.. /8.. /. B. Kiểm tra Kết hợp kiểm tra trong bài mới C.Bài mới Hoạt động 1: Tổ chức thảo luận hệ thống câu hỏi GV đưa ra(15ph). I. Ôn tập lí thuyết Cá nhân từng HS trả lời từng câu hỏi, GV sửa chữa sai sót, có đánh giá cho điểm từng HS mà trả lời xuất sắc. 1. Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Vật như thế nào được gọi là đứng yên? Giữa chuyển động và đứng yên có tính chất gì? Người ta thường chọn những vật nào làm vật mốc? 2. Câu 2: Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc? 3.Câu 3: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính theo công thức nào? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của từng đại lượng? 4.Câu 4: Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực? Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của một vật là 1500N và lực kéo tác dụng lên xà lan với cường độ 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Tỉ lệ xích 1cm ứng với 500N. 5.Câu 5: Hai lực cân bằng là gì? Quả cầu có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây cố định. Hãy biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên quả cầu với tỉ lệ xích 1cm ứng với 1N. 6. Câu 6: Quán tính là gì? Quán tính phụ thuộc như thế nào vào vật? Giải thích hiện tượng: Tại sao khi nhảy từ bậc cao xuống chân ta bị gập lại? Tại sao xe ôtô đột ngột rẽ phải, người ngồi trên xe lại bị nghiêng về bên trái? 7.Câu 7: Có mấy loại lực ma sát? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Lực ma sát có lợi hay có hại? Lấy ví dụ minh hoạ? 8.Câu 8: áp lực là gì? áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng? 9.Câu 9: Đặc điểm của áp suất chất lỏng? Viết công thức tính? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng? 10.Câu 10: Bình thông nhau có đặc điểm gì? Viết công thức của máy dùng chất lỏng? 11.Câu 11: Độ lớn áp suất khí quyển được tính như thế nào? 12.Câu 12: Viết công thức tính lực đẩy Acsimet? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng? Có mấy cách xác định lực đẩy Acsimet? 13.Câu 13: Điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng? 14. Câu 14: Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng? Hoạt động 2: Chữa một số bài tập(20ph) II Giải bài tập. GV Yêu cầu HS đọc đầu bài và tóm tắt đề bài theo kí hiệu đã học và gọi HS lên bảng giải GV chữa và đánh giá cho điểm HS, HS chép bài vào vở 1.Bài 3.3(SBT/7) Tóm tắt: S1= 3km Giải v1 = 2m/s =7,2km/h Thời gian người đó đi hết quãng đường đầu là: S2= 1,95km t1= = = (h) t1 = 0,5h Vận tốc của người đó trên cả hai quãng đường là: vtb=? km/h vtb= = = 5,4 (km/h) Đáp số: 5,4km/h 2.Bài 7.5 (SBT/12) Tóm tắt: p = 1,7.104N/m2 Giải S = 0,03m2 Trọng lượng của người đó là: P = ?N p = = P = p.S = 1,7.104.0,03= 510( N). m = ?kg Khối lượng của người đó là: m = = = 51 (kg) Đáp số: 510N; 51kg 3.Bài 12.7 (SBT/ 17) Tóm tắt: dv = 26 000N/m3 Giải F = 150N Lực đẩy của nước tác dụng lên vật là: dn = 10 000N/m3 FA= P - F F là hợp lực của trọng lượng và lực đẩy Acsimet P = ?N P là trọng lượng của vật Suy ra: dn.V = dv.V – F V(dv – dn) = F D. Củng cố : - Nhận xét giờ ôn tập. E. Hướng dẫn về nhà : - Ôn lại các kiến thức đã học trong học kì I, làm lại các bài tập trong SGK và SBT vật lí 8. - Chuẩn bị giấy giờ sau kiểm tra học kì I.
Tài liệu đính kèm: