I. Khi nào có công cơ học:
1. Nhận xét:
C1: Khi có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời.
2. Kết luận:
C2: Chỉ có công cơ học khi có lực lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời
3. Vận dụng:
C3: ý a,c,d
C4: ý a,b,c.
II. Công thức tính công:
1. công thức tính công cơ học:
A = F.s
*Trong đó:
A: là công cơ học của lực F
F: lực tác dụng lên vật
s : là quãng đường của vật cđ
*Đơn vị của công là: Jun (J); 1J=1N.m
*Chú ý:
- Nếu vật không cđ theo phương của F thì A được tính bằng công thức khác.
- Nếu vật cđ theo phương vuông góc với phương của F thì A của F đó = 0
Ngày giảng: Lớp 8A:/12/2008 Lớp 8B:/12/2008 Tiết: 15 Công cơ học Mục Tiêu: Kiến thức: Biết được dấu hiệu để có công cơ học; Nêu được các ví dụ khác trong sgk về các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học, chỉ ra được sự khác biệt giữa các trường hợp đó. Phát biểu được công thức tính công, nêu được tên các đại lượng và đơn vị, biết vận dụng công thức A = F.S để tính công trong trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển rời của vật Kỹ năng : Rèn kĩ năng sử dụng công thức để tính công Thái độ: Yêu thích môn học. Chuẩn bị: Giáo viên: Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Tiến trình tổ chức dạy học: Ôn định tổ chức (1ph): Lớp 8A:Tổng số có mặt: ..........Vắng:........................................ Lớp 8B:Tổng số có mặt: ..........Vắng:........................................ Kiểm tra bài cũ (4ph):Nêu điều kiện để vật chìm, vật nổi, lơ lửng. Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung *Hoạt động (2ph): Tổ chức tình huống học tập: GV: Đặt vấn đề như sgk Bài hôm nay. *Hoạt động 2 (5ph): Hình thành khái niệm công cơ học: GV: Yêu cầu hs quan sát vào h13.1 và H13.2 rồi thông báo: + TH1: Lực kéo của con bò thực hiện công. + TH2: Người lực sĩ không thực hiện công. GV: Yêu cầu hs trả lời C1: HS: Cá nhân trả lời, các hs khác NX. GV: Từ câu trả lời của C1 hãy tìm từ thích hợp điền vào C2. HS: cá nhân điền C2, các hs khác NX *Hoạt động 3 (15ph): Củng cố kiến thức về công cơ học. GV: Nêu lần lượt C3, C4, yêu cầu hs thảo luận theo nhóm để trả lời. HS: Thảo luận, cử đại diện trả lơi * Hoạt động 3 (5ph): Thông báo kiến thức mới: công thức tính công. GV: Thông báo công thức tính công A, giải thích các đại lượng trong công thức và đơn vị. Nhấn mạnh hai điều cần chú ý * Hoạt động 4 (5ph): vận dụng: GV: Yêu cầu 3 HS giải C5, C6, C7 HS: 3 HS giải trên bảng, các hs khác giải tại chỗ. GV: Yêu cầu các hs khác đã làm bài tại chỗ nhận xét bài của các bạn trình bày trên bảng. HS: Nhận xét, thảo luận. GV: Phân tích lại các câu trả lời của hs rồi chuẩn hóa kiến thức. I. Khi nào có công cơ học: 1. Nhận xét: C1: Khi có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời. 2. Kết luận: C2: Chỉ có công cơ học khi có lực lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời 3. Vận dụng: C3: ý a,c,d C4: ý a,b,c. II. Công thức tính công: 1. công thức tính công cơ học: A = F.s *Trong đó: A: là công cơ học của lực F F: lực tác dụng lên vật s : là quãng đường của vật cđ *Đơn vị của công là: Jun (J); 1J=1N.m *Chú ý: - Nếu vật không cđ theo phương của F thì A được tính bằng công thức khác. - Nếu vật cđ theo phương vuông góc với phương của F thì A của F đó = 0 2. Vận dung: C5: Giải FK=5000N Công của lực kéo đầu s = 1000m tàu là: A= ? A = Fk.s = 5000N. 1000m = 5000000J = 5000KJ C6: m =2kg P =20 N = Fh s = 6m A =? Giải: Công của trọng lực là: A = Fh.s thay số: A = 20.6 = 120J C7: Trọng lực có phương thẳng đứng, vuông góc với phương chuyển động của vật nên không có công cơ học của trọng lực * Ghi nhớ: SGK/48 Củng cố (2ph): Tóm tắt kiến thức đã học HS đọc phần ghi nhớ. Hướng dẫn học ở nhà (1ph): Học bài và làm bài tập 13.1, 13.4 (sbt) Đọc trước bài 14 “Định luật về công” sgk
Tài liệu đính kèm: