1. Kiến thức: Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công và không thực hiện công
Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị của công.
2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức A = F.s
3. Thái độ: Hứng thú trong học tập. Có ý thức hợp tác trong hoạt động tập thể. Rèn luyện tác phong làm việc khoa học.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to các hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK
2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài học
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
+ Ổn định lớp:
+ Kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lững
HS2: Trong trường hợp vật nổi, lực đẩy Ác-si-Mét được tính như thế nào ?
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: Trong âåìi säúng haìng ngaìy, ngæåìi ta quan niãûm ràòng ngæåìi näng dán cáúy luïa, ngæåìi thåü xáy nhaì, em học sinh ngäöi hoüc baìi, con boì âang keïo xe . âãöu âang thæûc hiãûn cäng. Nhæng khäng phaíi táút caí caïc træåìng håüp trãn âãöu laì "cäng cå hoüc".
Váûy cäng cå hoüc laì gç?
TIẾT15 Ngày soạn: /11/2011 BÀI 13: CÔNG CƠ HỌC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công và không thực hiện công Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị của công. 2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức A = F.s 3. Thái độ: Hứng thú trong học tập. Có ý thức hợp tác trong hoạt động tập thể. Rèn luyện tác phong làm việc khoa học. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to các hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK 2. Học sinh : Nghiên cứu trước bài học D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: + Ổn định lớp: + Kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: HS1: Nêu điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lững HS2: Trong trường hợp vật nổi, lực đẩy Ác-si-Mét được tính như thế nào ? III. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: Trong âåìi säúng haìng ngaìy, ngæåìi ta quan niãûm ràòng ngæåìi näng dán cáúy luïa, ngæåìi thåü xáy nhaì, em học sinh ngäöi hoüc baìi, con boì âang keïo xe ... âãöu âang thæûc hiãûn cäng. Nhæng khäng phaíi táút caí caïc træåìng håüp trãn âãöu laì "cäng cå hoüc". Váûy cäng cå hoüc laì gç? 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Hình thành khái niệm công cơ học GV: Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK HS: Đọc nhận xét SGK GV: Trường hợp nào có công cơ học HS: Lực kéo của con bò thực hiện công cơ học GV: Từ các trường hợp quan sát ở trên, em có thể cho biết khi nào thì có công cơ học? (Hướng dẫn: Có lực tác dụng không? Lực tác dụng có gây ra sự thay đổi đối với vật không?) HS: Có công cơ học khi có lực tác dụng làm vật chuyển dời GV: Tìm từ thích hợp điền vào C2 HS: Hoàn thành C2 GV: Hướng dẫn HS trao đổi thống nhất ý kiến và chốt kiến thức GV: Em hãy lấy một ví dụ khác ở SGK về việc thực hiện được công cơư học? HS: Đa vào quả bóng, quả bóng bay . I. Khi nào có công cơ học 1. Nhận xét - Lực kéo của con bò thực hiện công cơ học - Người lực sĩ không thực hiện công 2. Kết luận: - Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời. - Công cơ học là công của lực. - Công cơ học gọi tắt là công HOẠT ĐỘNG 2: Củng cố kiến thức về công cơ học GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C3, C4 HS: Hoạt động nhóm, trả lời C3, C4 GV: Hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn HS: Các nhóm cử đại diện trình bày GV: Hướng dẫn các nhóm cùng trao đổi thống nhất câu trả lời HS: Trao đổi thống nhất câu trả lời 3. Vận dụng C3: Trường hợp a, c, d có công cơ học C4: Lực kéo của đầu tàu hoả Lực hút của trái đất (trọng lực) Lực kéo của người công dân HOẠT ĐỘNG 3: Thông báo kiến thức mới: công thức tính công GV: Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu công thức tính công cơ học HS: Đọc SGK GV: Nêu câu hỏi + Công thức tính công cơ học? + Giải thích các đại lượng trong công thức và nêu đơn vị? HS: Trả lời câu hỏi GV: Yêu cầu HS đọc chú ý SGK HS: Đọc chú ý GV: Nhấn mạnh trường hợp thứ hai II. Công thức tính công Công thức tính công: A = F . s Trong đó: A là công của Lực (J) F là lực tác dụng vào vật (N) s là quảng đường vật dịch chuyển (m) Chú ý: Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng công thức tính công để giải bài tập HS: Cá nhân làm bài tập C5, C6 vào vở HS: Làm C5, C6 vào vở GV: Gọi 2 HS lên bảng + 1HS làm C5 + 1HS làm C6 HS: Lên bảng làm bài tập GV: Hướng dẫn cả lớp cùng trao đổi, nhận xét và hoàn thiện bài làm của bạn HS: Trao đổi thống nhất bài làm GV: Chốt kết quả đúng GV: Hướng dẫn HS trả lời C7 HS: Trả lời C7 GV: Hướng dẫn cả lớp cùng trao đổi, nhận xét và hoàn thiện bài làm của bạn 2. Vận dụng C5: Tóm tắt: F = 5000N S = 1000m A = ? Giải: A = F .S = 5000.1000 = 5.106 (J) C6: A = F.S = 20.6 = 120 (J) C7: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động nên không có công cơ học IV. Củng cố: HS đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết V. Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập SBT. Xem lại các dạng bài tập, tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: