Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 14+15 - Năm học 2011-2012

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 14+15 - Năm học 2011-2012

 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Mục tiêu: HS quan sát thí nghiệm tìm hiểu được tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó

- Yêu cầu HS làm thí nghiệm H10.2.

- GV quan sát hướng dẫn

- HS các nhóm lên điền vảo bảng phụ giá trị và P và P1; thực hiện so sán P và P1

? P1 < p="" chứng="" tỏ="" điều="">

- HS điền từ C2. I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.

1. Thí nghiệm:

Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng. Lực này gọi là lực đẩy ac simét.

Hoạt động 2: Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét

Mục tiêu: HS nắm được cách tính độ lớm lực đẩy Acsimet

- HS đọc phần dự đoán

- GV chốt lại ở bảng

- HS mô tả TN H10.3

- Nhóm HS làm TN và điều kết quả vào bảng phụ.

- Nếu gọi V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ; d là trọng lượng riêng; FA là lực đẩy ác simet.

? Rút ra công thức tính FA.

? Lực đẩy ác simet phụ thuộc vào những yếu tố nào. II. Độ lớn của lực đẩy ác simét:

1. Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy ac simet đúng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

2. Thí nghiệm kiểm tra:

3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy ac simet:

FA = d.v

Trong đó: d: trọng lượng riêng của chất lỏng.

V: Thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 14+15 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/11/2011 Ngày dạy: 22/112011
Tiết 14: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. MỤC TIÊU:	
	- Thấy được sự tồn tại của lực đẩy ác-si-mét, viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy ác-si-mét và vận dụng được công thức.
	- Rèn kĩ năng thực hành, giải thích hiện tượng, vận dụng kiến thức.
	- Thái độ cẩn thận, hợp tác, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
1. Thầy giáo:
 - Giá TN, lực kế, cốc thủy tinh có vạch chia độ, Dụng cụ TN H10.3, Bình tràn
 - Phân nhóm HS
 	2. Học sinh: Kiến thức bài 9, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
	1 Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2 Kiểm tra bài cũ: 
	Nhắc lại phương pháp sử dụng lực kế.
	3 Dạy học bài mới:
	 Khi kéo nước từ dưới giếng lên ta thấy gầu nước khi còn ngập trong nước thì nhẹ hơn khi đã kéo lên khỏi mặt nước ? Tại sao ?
 Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Mục tiêu: HS quan sát thí nghiệm tìm hiểu được tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm H10.2.
- GV quan sát hướng dẫn
- HS các nhóm lên điền vảo bảng phụ giá trị và P và P1; thực hiện so sán P và P1 
? P1 < P chứng tỏ điều gì.
- HS điền từ C2.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
1. Thí nghiệm:
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng. Lực này gọi là lực đẩy ac simét.
Hoạt động 2: Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét 
Mục tiêu: HS nắm được cách tính độ lớm lực đẩy Acsimet
- HS đọc phần dự đoán
- GV chốt lại ở bảng
- HS mô tả TN H10.3
- Nhóm HS làm TN và điều kết quả vào bảng phụ.
- Nếu gọi V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ; d là trọng lượng riêng; FA là lực đẩy ác simet.
? Rút ra công thức tính FA.
? Lực đẩy ác simet phụ thuộc vào những yếu tố nào.
II. Độ lớn của lực đẩy ác simét:
1. Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy ac simet đúng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy ac simet:
FA = d.v
Trong đó: d: trọng lượng riêng của chất lỏng.
V: Thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
 Hoạt động 3: Vận dụng
 Mục tiêu: HS vận dụng được công thức đã học trả lời các câu hỏi
- Cá nhân trả lời câu C4
- Nhóm HS làm C5 và C6
Cho biết: dnước > ddầu
III. Vận dụng:
C5: Bằng nhau vì lực đẩy ac simet chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng chất lỏng và TT phần nước bị vật chiếm chỗ.
C6: Thỏi nhưng vào nước chịu lực đẩy lớn hơn vì dnước>ddầu.
IV. CỦNG CỐ:
	? Lực đẩy ác simét
	? Độ lớn lực đẩy ác simét.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
	- Học thuộc phần kết luận
	- HD 10.3: Đồng, Nhôm, Sắt khối lượng riêng của chúng khác nhau Dđồng > Dsắt > Dnhôm.Vì m = m = m nên vật nào có KLR lớn hơn thì thể tích nhỏ
	- Theo công thức: vì vậy vật nào có D bé hơn thì có V lớn hơn
	=> Vđồng Fnhôm > Fsắt > Fđồng.
	HD 10.4: 3 vật có V bằng nhau cùng được nhúng vào nước => lực đẩy ac si met như nhau.
	HD 10.5:	Vsắt = 2dm3 = 0,002m3
	dnước = 10.000N/m3 => FAnước = dnước. Vsắt
	drượu = 8.000 N/m3
	Vsắt = 0,002m3 => FArượu = drượu. Vsắt.
	HD 10.6: V1 > V2 vì dđồng > dnhôm.
Ngày soạn: 26/11/2011 Ngày dạy: 29/11/2011
Tiết 15 Thực hành: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC SI MET
I. MỤC TIÊU:
	- Xác định độ lớn của lực đẩy ác simet, nghiệm lại công thức F = d . v
	- Rèn kĩ năng sử dụng lực kế, thực hành, đo đạc, đọc kết quả
	- Thái độ cẩn thận, trung thực, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU- THIẾT BỊ DẠY HỌC : 
	 1. Thầy giáo: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:	
- Lực kế 0 - 2,5N, vật nặng bằng nhôm 50cm3, bình chia độ, giá đỡ, bảng ghi kết quả.
 	2. Học sinh: Kiến thức về lực ắc si mét
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
	1 Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp.
	2 Kiểm tra bài cũ: 
	Nêu công thức tính độ lớn lực đẩy asimet.
	3 Dạy học bài mới:
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ thực hành
	- Giáo viên giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
	- HS tìm hiểu dụng cụ, lắp giá trở.
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung thực hành
	- Giáo viên ghi nội dung thực hành lên bảng HS thực hiện theo các bước đã ghi.
II. Nội dung thực hành:
	1. Đo lực đẩy acsimet:
	b1: đo P của vật nặng
	b2: đo hợp lực F khi nhúng vật vào nước
	b3: Trả lời câu c1.
	Lặp lại TN 3 lần tính giá trị trung bình: FA = 
	2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật:
	b1: xác định thể tích nước trong bình.
	b2: xác định thể tích nước trong bình khi nhúng vật vào.
	b3: xác định thể tích vật: V = V2 - V1.
	3. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích vật:
	b1: đo trọng lượng bình nước khi nước ở mức 1: P1 = ...
	b2: đo trọng lượng bình nước khi nước ở mức 2 (lúc nhúng vật) P2 =...
	b3: Xác định trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ:
	PN = P2 - P1
	Đo 3 lần tính PA1 = 
	4. So sánh PA và PN rút ra kết luận.
IV. CỦNG CỐ:
	- Giáo viên thu báo cáo thí nghiệm
	- Nhận xét kết quả TN của từng nhóm.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
	- Tính FA theo kết quả TN đã làm + hoàn thành lại bảnbáo cáo TN.
	-Soạn bài mới. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11, 12(1).doc