+ Vật chìm xuống khi :
P >F
+Vật nổi lên khi: P<>
+Vật lơ lửng khi :
P = F
-Vật nổi trên mặt chất lỏng khi : F=P
+ F = d. V, trong đó V là phần thể tích của vật chìm trong chất lỏng(không phải là thể tích của vật), d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
- Thông tin:
PA1 = PA2 =P
d1 d2
d lớn?
+V1 thể tích vật chìm trong chất lỏng 1; V2 thể tích vật chìm trong chất lỏng 2.
+ Vật nổi trên mặt chất lỏng:
PA1 =Fđ1
PA2= Fđ2
Tuần 14 Ngày 29/11/05 Tiết 14 Bài 13 Công cơ học I.MỤC TIÊU Kiến thức: Biết được dấu hiệu để có công cơ học. Nêu được các ví dụ trong thực tế để có công cơ học và không có công cơ học. Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học. Nêu được tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng trong công thức. Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển dời của vật. Kĩ năng: Phân tích lực thực hiện công. Tính công cơ học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Tranh vẽ: - Con bò kéo xe. Vận động viên cử tạ Máy xúc đất đang làm việc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TL THẦY TRÒ GHI BẢNG 10 HĐ 1: Kiểm tra bài cũ- Tổ chức tình huống học tập: - Nhúng vật trong nước thì có thể xảy ra những trường hợp nào với vật. So sánh P và F? -Vật nổi trên mặt chất lỏng thì vật phải có điều kiện nào? -Chữa bài tập 12.2: +Yêu cầu HS ghi đầy đủ thông tin. -Phương án xử lý thông tin Nhận xét. - Chữa bài tập 12.5 - Chữa bài tập 12.7 * Tổ chức tình huống học tập: Như SGK, GV có thể thông báo thêm là trong thực tế, mọi công sức bỏ ra để làm 1việc thì đều thực hiện công. Trong công đó thì công nào là công cơ học? HĐ 2: Khi nào có công cơ học: VD1: -Phân tích thông báo. Nhận xét VD 2: - HS phân tích lực: GV lưu ý HS khi quả tạ đứng yên. - HS trả lời câu C1. -GV để 3 HS phát biểu ý kiến của cá nhân. GV chuẩn lại kiến thức. -GV có thể đưa ra thêm 3 ví dụ khác. - HS nghiên cứu câu C2 trong 3 phút và phát biểu lần lượt từng ý, mỗi ý gọi 1,2 HS trả lời. + Chỉ có công cơ học khi nào? + Công cơ học của lực là gì? +Công cơ học gọi tắt là gì? - HS làm việc cá nhân câu C3. - Yêu cầu HS phân tích từng yếu tố sinh công của mỗi trường hợp. -Câu C4: Khi nào lực thực hiện công cơ học? V F HĐ 3: Xây dựng công thức tính công cơ học: - HS nghiên cứu tài liệu rút ra biểu thức tính công cơ học. -Yêu cầu HS giải thích các đại lượng có mặt trong công thức. - Vì là đơn vị suy diễn nên yêu cầu HS nêu đơn vị của các đại lượng trong biểu thức. - GV thông báo cho HS trường hợp phương của lực không trùng với phương c/đ thì không sử dụng công thức A = F.s. - Yêu cầu HS ghi phần chú ý vào vở. - VD1: Công của lực >0 nhưng không tính theo A= F.s . Công thức tính công của lực đó được học tiếp ở lớp sau. P V HĐ 4: Vận dụng –củng cố- Hướng dẫn về nhà : Vận dụng - Để tất cả HS làm bài tập vào vở.Sau đó GV gọi HS đọc kết quả . -GV hướng dẫn HS trao đổi, thống nhất và ghi vào vở. - HS phải ghi đủ thông tin: +Tóm tắt, đổi đơn vị về đơn vị chính. +Aùp dụng để giải. Củng cố: - Thuật ngữ công cơ học chỉ sử dụng trong trường hợp nào? - Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào? - Công thức tính công cơ học khi lực tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển theo phương của lực? -Đơn vị công? *Hướng dẫn về nhà: -Học phần ghi nhớ. - Làm bài tập SBT + Vật chìm xuống khi : P >F +Vật nổi lên khi: P<F +Vật lơ lửng khi : P = F -Vật nổi trên mặt chất lỏng khi : F=P + F = d. V, trong đó V là phần thể tích của vật chìm trong chất lỏng(không phải là thể tích của vật), d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Thông tin: PA1 = PA2 =P d1 d2 d lớn? +V1 thể tích vật chìm trong chất lỏng 1; V2 thể tích vật chìm trong chất lỏng 2. + Vật nổi trên mặt chất lỏng: PA1 =Fđ1 PA2= Fđ2 Fđ1 = Fđ2 +d1.V1=d2.V2 V1> V2 d1< d2 Châùt lỏng 2 có trọng lượng riêng lớn hơn. Bài 12.5: Phệ= Fđ = d1.V Phệ không đổi d1.V không đổiV vật chìm trong nước không đổi Mực nước không đổi. Bài 12.7: dv= 26000N/m3 PVn= 150N dn=10000N/m3 PVkk=? + Vật nhúng trong nước: PVn= PVkk – Fđ= dV.V - dl.V 150= V( dv- dl) V= (1) + PVkk= dv.V (2) Từ (1) và (2) : PVkk – 26000.= 24,75(N) VD1: Con bò kéo xe: -Bò tác dụng lực vào xe: F > 0 -Xe chuyển động: s > 0 Phương của lực F trùng với phương chuyển động. Con bò đã thực hiện công cơ học. VD 2: (H 13.2) Fn lớn s dịch chuyển =0 Công cơ học = 0 C1: Muốn có công cơ học thì phải có lực tác dụng tác dụng vào vật làm cho vật chuyển dời. -Kết luận: + Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời. + Công cơ học là công của lực(hay khi vật tác dụng lực và lực đó sinh công gọi là công của vật) + Công cơ học gọi tắt là công. Câu C3: Trường hợp a: Có lực tác dụng F > 0 Có chuyển động s > 0 Người có sinh công cơ học. Trường hợp b Học bài: s = 0 Công cơ học = 0 Trường hợp c: F>0 S>0 Có công cơ học A>0 Trương hợp d: F>0 S>0 Có công cơ học A>0 Câu C4: Lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển động. Trường hợp a: F tác dụng làm s > 0 AF >0 Trường hợp b: P tác dụng làm h>0 AP> 0 Trường hợp c: FK tác dụng h>0 AF>0 *Biểu thức tính công cơ học a) Biểu thức: F>0 s>0 A= F.s F là lực tác dụng lên vật. s là quãng đường vật dịch chuyển . A là công của lực F. b) Đơn vị: Đơn vị F là Niutơn (N) Đơn vị s là mét (m) Đơn vị A là N.m Jun (J) 1J = 1N.m Kilộun(kJ) 1kJ = 1000J C5: F= 5000N S= 1000m A=? Giải A= F.s = 5000N. 1000m = 5.106J C6: M=2kg P= 20N H =6m A =? Giải A = P.h= 20N.6m =120J C7: Phương P vuông góc với phương chuyển động AP= 0. - Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời. Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: +Lực tác dụng vào vật +Quãng đường vật dịch chuyển. - A= F. s - 1J = 1Nm Bài 13: CÔNG CƠ HỌC I. Khi nào có công cơ học: 1. Nhận xét: VD 1: (H13.1 SGK) VD 2: (H 13.2 SGK) 2.Kết luận: * Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời. * Công cơ học phụ thuộc hai yếu tố: Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển. II. Công thức tính công: 1. Công thức tính công cơ học: Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực : A= F.s Đơn vị công là jun, (kí hiệu là J). 1J = 1N.1 m =1 Nm 2-Chú ý: A= F.s chỉ áp dụng trong trường hợp phương của lực F trùng với phương chuyển động. -Phương của lực vuông góc với phương chuyển động A của lực đó= 0. VD1 : VD2: Công của lực P = 0 III- VẬN DỤNG
Tài liệu đính kèm: