1. Kiến thức: Nêu được điều kiện nổi của vật
2. Kĩ năng: Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống
3. Thái độ: Hứng thú trong học tập. Có ý thức hợp tác trong hoạt động tập thể. Rèn luyện tác phong làm việc khoa học.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Giáo viên: Một bộ TN như của nhóm. Hình vẽ tàu ngầm
2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ có khối lượng lớn hơn đinh, 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
+ Ổn định lớp:
+ Kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
GV: Trả báo cáo thực hành bài 11.Nhận xét về kết quả thực hành
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
GV: Yêu cầu HS dự đoán hiện tượng xãy ra khi thả hòn bi gỗ và hòn bi sắt vào nước
HS: Hón bi gỗ nổi, hòn bi sắt lặn
GV: Tại sao?
HS: Vì hòn bi gỗ nhẹ hơn
GV: Thế tại sao con tàu bằng thép (các em thấy trong phim ảnh) nặng hơn hòn bi thép lại nổi còn hòn bi thép bị chìm?
HS: Dự đoán câu trả lời
TIẾT14 BÀI 12: SỰ NỔI A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được điều kiện nổi của vật 2. Kĩ năng: Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống Ngày soạn: /11/2011 3. Thái độ: Hứng thú trong học tập. Có ý thức hợp tác trong hoạt động tập thể. Rèn luyện tác phong làm việc khoa học. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên: Một bộ TN như của nhóm. Hình vẽ tàu ngầm 2. Học sinh: Mỗi nhóm: 1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ có khối lượng lớn hơn đinh, 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: + Ổn định lớp: + Kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: GV: Trả báo cáo thực hành bài 11.Nhận xét về kết quả thực hành III. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: GV: Yêu cầu HS dự đoán hiện tượng xãy ra khi thả hòn bi gỗ và hòn bi sắt vào nước HS: Hón bi gỗ nổi, hòn bi sắt lặn GV: Tại sao? HS: Vì hòn bi gỗ nhẹ hơn GV: Thế tại sao con tàu bằng thép (các em thấy trong phim ảnh) nặng hơn hòn bi thép lại nổi còn hòn bi thép bị chìm? HS: Dự đoán câu trả lời 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật chìm GV: Khi một vật nằm trong chất lỏng thì nó chịu tác dụng của những lực nào? HS: Trọng lực và lực đẩy Ácsimét HS: Đọc C2 trong 2 phút GV: Minh hoạ bằng dụng cụ đã chuẩn bị 3 khă năng xãy ra khi thả một vật vào chất lỏng HS: Quan sát thí nghiệm GV: Yêu cầu HS làm việc theo bàn, đọc và thực hiện yêu cầu C2 HS: Thực hiện yêu cầu C2 theo bàn (3 phút) GV: Treo hình 12.1. Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ các véc tơ lực tương ứng HS: Lên bảng vẽ GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng điền các từ tương ứng vào phần . HS: Lên bảng điền GV: Hướng dẫn cả lớp thảo luận thống nhất câu trả lời HS: Trao đổi thống nhất câu trả lời GV: Chốt câu trả lời I. Điều kiện vật nổi, vật chìm C1: Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng 2 lực P và FA cùng phương, ngược chiều C2: Nhúng một vật vào chất lỏng thì: a) P > FA vật sẽ chìm xuống b) P = FA vật lơ lững trong chất lỏng c) P < FA vật sẽ nổi lên HOẠT ĐỘNG 2: Xác định độ lớn của lực đẩy Ac-Si-Mét khi vật nổi lên mặt thoáng của chất lỏng GV: Yêu cầu các nhóm + Làm TN: Thả một miếng gỗ trong nước, nhấn cho miếng gỗ chìm xuống rồi buông tay ra + Quan sát hiện tượng xãy ra + Trả lời C3, C4, C5 HS: Hoạt động nhóm, thực hiện yêu cầu GV: Hướng dẫn. Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn HS: Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận Nhóm khác nhận xét kết quả GV: Nhận xét và chốt câu trả lời II. Độ lớn của lực đẩyéAc-Si-Mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng C3: Vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước C4: P = FA vì vật đứng yên thì hai lực cân bằng nhau C5: Câu B HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng GV: Hướng dẫn HS chứng minh trường hợp dv < dl HS: Theo dõi hướng dẫn GV: Gọi 1 HS lên bảng chứng minh trường hợp dv = dl HS: Thực hiện theo yêu cầu GV: Hãy trả lời câu hỏi đưa ra ở đầu bài HS: Trả lời câu hỏi đầu bài GV: Hướng dẫn HS trả lời C8. Cho dt = 7800kg/m3, dtn = 13600kg/m3 HS: Nổi do dt < dtn GV: Hướng dẫn HS trả lời C9 (Vẽ minh hoạ các lực tác dụng lên vật) FA FA P HS: 2 HS lên bảng làm P GV: Nhận xét và chốt kết quả III. Vận dụng C6: Ta có P = dVV FA = dlV Vật sẽ chìm xuống khi P > FA Suy ra: dV > dl Vật sẽ lơ lững trong chất lỏng khi P = FA Suy ra: dV = dl Vật sẽ nổi lên mặt chất lỏng khi P < FA Suy ra: dV < dl C7: Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nước nên hòn bi bị chìm. Chiếc thuyền làm bằng thép nhưng người ta làm các khoảng trống để trọng lượng riêng nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước nên con tàu có thể nổi trên mặt nước. C8: Bi sẽ nổi vì trọng lượng riêng của thủy ngân lớn hơn trọng lượng riêng của thép. C9: IV. Củng cố: HS đọc ghi nhớ. Đọc có thể em chưa biết V. Dặn dò : Học và xem bài cũ. Làm bài tập SBT Nghiên cứu bài mới: CÔNG CƠ HỌC
Tài liệu đính kèm: