GV treo hình 10.2a yêu cầu HS quan sát và làm thí nghiệm như hình vẽ
· Xác định giá trị P =?
· Yêu các nhóm nhúng vật vào cốc nước và xác định giá trị P1
· Yêu các nhóm so sánh P và P1
· P1 < p="" chứng="" tỏ="" điều="" gì?="" tại="" sao="" lại="" có="" hiện="" tượng="">
· Vậy phải có một lực tác dụng lên vật? lực này có hướng như thế nào ?
GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận ở C2
· Cho HS khác nhắc lại và ghi vở
GV thông báo lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó do nhà bác học ác si mét người hi lạp phát hiện đầu tiên và lực đẩy này gọi là lực đẩy ácsimét
· Vậy khi nào có lực đẩy ác simét? Lực này có phương chiều như thế nào?
Có thể tính độ lớn lực đẩy ác si mét không?
Tuần : Tiết : Tiết 12. LỰC ĐẨY ÁC_SI_ MÉT Ngày soạn: Ngày dạy : Mục tiêu: Kiến thức: HS biết làm thí nghiệm chứng tỏ có lực tác dụng lên vật nhúng chìm trong chất lỏng HS biết cách xác định hướng lực tác dụng lên vật HS biết làm thí nghiệm tính độ lớn của lực đẩy ác si mét Biết vận dụng công thức tính lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng Kĩ năng : Làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra Quan sát và xác định các giá trị P Vận dụng lực đẩy để giải thích các hiện tượng trong thực tế Biết làm các bài toán đơn giản về lực đẩy ác si mét Thái độ: Nghiêm túc tích cực trong học tập Chuẩn bị: HS: nghiên cứu nội dung bài trước, cách sử dụng và đọc giá trị lực kế GV: thí nghiệm hình 10.2,10.3, tranh hình 10.5 Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV HỌAT ĐỘNG 1:ỔN ĐỊNH LỚP_ KIỂM TRA BÀI CŨ HS trả lời các câu hỏi HS chữa bài tập Các em khác chú ý theo dõi Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: HS1: thế nào là áp suất khí quyển? Aùp suất khí quyển được tính như thế nào? HS2: chữa bài 9.1,9.2 trong sbt GV nhận xét và cho điểm HOẠT ĐỘNG 2: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP HS quan sát hình HS chú ý GV treo hình 10.1 và đặt câu hỏi Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập trong nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao lại có hiện tượng lạ vậy? Để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu bài học hôm nay HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ HS quan sát và làm thí nghiệm Xác định giá trị P Các nhóm làm thí nghiệm So sánh HS trả lời câu hỏi HS trả lời câu hỏi HS chú ý HS ghi vở HS chú ý HS trả lời câu hỏi HS trả lời câu hỏi GV treo hình 10.2a yêu cầu HS quan sát và làm thí nghiệm như hình vẽ Xác định giá trị P =? Yêu các nhóm nhúng vật vào cốc nước và xác định giá trị P1 Yêu các nhóm so sánh P và P1 P1 < P chứng tỏ điều gì? tại sao lại có hiện tượng trên? Vậy phải có một lực tác dụng lên vật? lực này có hướng như thế nào ? GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận ở C2 Cho HS khác nhắc lại và ghi vở GV thông báo lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó do nhà bác học ác si mét người hi lạp phát hiện đầu tiên và lực đẩy này gọi là lực đẩy ácsimét Vậy khi nào có lực đẩy ác simét? Lực này có phương chiều như thế nào? Có thể tính độ lớn lực đẩy ác si mét không? HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ACSIMÉT HS nêu dự đoán HS chú ý HS quan sát hình HS trả lời câu hỏi HS trả lời câu hỏi HS chú ý Các nhómlàm thí nghiệm như hình 10.3 Trả lời C3 Kiểm tra xen dự đoán có đúng không HS chú ý HS trả lời câu hỏi HS trả lời câu hỏi HS trả lời câu hỏi HS trả lời câu hỏi Đọc có thể em chưa biết Lự c đẩy ác si mét được tính như thế nào? Cho HS đọc dự đoán trong sgk GV nhấn mạnh dự đoán: độ lớn của lực đẩy acsimét đúng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ Để kiểm tra dự đoàn này có đúng không thì phải làm thí nghiệm kiểm tra GV cho HS quan sát hình 10.3 Cho biết để kiểm tra thí nghiệm này cần dụng cụ nào? Mục đích của thí nghiệm là gì? cách tiến hành thí nghiệm như thế nào? GV thống nhất mục đích và cách làm thí nghiệm Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như hình 10.3a và ghi giá trị P1, chú ý HS cách đọc lực kế và cách đo Sau đó yêu cầu các nhóm nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước và hứng nước vào cốc b. xác định giá trị lực kế P2 Tiếp tục lấy nước ở cốc b đổ vào cốc a xác định giá trị P1 Sau đó yêu cầu các nhóm trả lời C3 GV cho các nhóm trình bày kết quả GV thống nhất câu trả lời các nhóm GV thông báo công thức tính độ lớn lực đẩy ác si mét FA = d. V d: là gì? đơn vị? V là gì? đơn vị? FA là gì ? đơn vị? Vậy lực đẩy ácsimét có phụ thuộc vào d và V không? Lực đẩy ác simét có đúng với chất khí không? Yêu cầu HS đọc có thể em chưa biết HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG HS trả lời câu hỏi HS đọc C5 Cá nhân tự trả lời HS chú ý HS đọc C6 HS trả lời câu hỏi Cá nhân trả lời Suy nghĩ làm C7 HS chú ý HS chú ý Yêu cầu HS giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài? GV nhận xét và thống nhất câu trả lời C4 Cho HS đọc C5 Yêu cá nhântự trả lời GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng Ch o HS đọc C6 Đề bài cho biết gì? GV hướng dẫn HS cách làm Yêu cầu cá nhân trả lời GV nhận xét và chốt lại câu trả lời Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời C7 GV hướng dẫn HS cách làm GV thông báo các tàu thủy lưu thông trên biển, sông là các phương tiện vận chuyển khách hàng và hàng hóa chủ yếu giữa các quốc gia. Nhưng động cơ của chúng ta thải ra rất nhiều khí thải gây hiệu ứng nhà kính Tại các khu du lịch nên sử dụng tàu thủy dùng nguồn năng lượng sạch ( năng lượng gió) hoặc kết lực đẩy giữa lực đẩy của động cơ và lực đẩy của gió để hiệu quả cao nhất HOẠT ĐỘNG 6: CỦNG CỐ_DẶN DÒ HS trả lời câu hỏi Đọc ghi nhớ Ghi phần dặn dò của GV Lực đẩy ác si mét có phương chiều và độ lớn như thế nào? Viết công thức tính lực đẩy ácsimét và giải thích các đại lượng Cho HS đọc ghi nhớ Yêu cầu HS học bài_đọc có thể em chưa biết Chuẩn bị bài mới Phần ghi bảng Tiết 12. LỰC ĐẨY ÁC SI MÉT TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ : Thí nghiệm: C1. Kết luận : Một vật nhúng chìm trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng chìm trong nó gọi là lực đẩy ácsimét ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC SIMÉT: Dự đoán: độ lớn của lực đẩy acsimét đúng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ Thí nghiệm kiểm tra: C3 Công thức tính độ lớn của lực đẩy ácsimét : FA = d. V FA: lực đẩy ác simét, N d: trọng lượng riêng của chất lỏng, N/m3 V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ, m3 VẬN DỤNG : C4. C5. Lực đẩy ác simét tác dụng lên hai thỏi bằng nhau C6. Thỏi nhúng vào nước chịu tác dụng lực đẩy ácsimét lớn hơn vì dnước < ddầu C7. Ghi nhớ:(sgk)
Tài liệu đính kèm: